K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. go away: đi ra

B. get away from: ra khỏi, thoát khỏi

C. không có cụm relax on

D. run on: tiếp tục kéo dài

Dịch nghĩa: Tôi cần phải thoát phải công việc và đi nghỉ một chuyến.

6 tháng 11 2017

Đáp án là D.

Câu tường thuật: S+ told that S+ động từ lùi thì [ Ved/ had Ved]

Câu này dịch như sau: Anh ấy nói với chị rằng anh ấy có ý định trốn ra khỏi nhà

15 tháng 8 2019

Đáp án B

every single day: mỗi ngày

Các đáp án còn lại:

A. every other day: cách ngày một

C. every two days: 2 ngày 1 lần

D. every second day: mỗi ngày thứ hai

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi nghỉ vào tuần trước, nhưng trời lại mưa mỗi ngày.

2 tháng 6 2018

Đáp án : B

Having + PP….., S + V…: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

ở đây, người vượt qua kì thi là anh ấy, nên S của mệnh đề 2 là “he”

Lưu ý: cấu trúc tobe allowed to V : được cho phép làm gì

11 tháng 12 2017

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra

Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.

Đáp án: B

26 tháng 3 2017

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. working days: ngày làm việc

B. day in and day out: hàng ngày, ngày này qua ngày khác

C. break (n): sự nghỉ, sự gián đoạn

D. days off: ngày nghỉ

Tạm dịch: Tôi làm việc từ thứ ba đến thứ bảy và chủ nhật với thứ hai là ngày nghỉ của tôi.

16 tháng 9 2017

Đáp án B

- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom

E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.

ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)

8 tháng 1 2018

Đáp án C

Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì

Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiểu

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.

Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.