K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2018

Dáp án B

Dịch nghĩa: Có một cơn bão rất khủng khiếp. Tất cả dân làng, những người đã nhận được cảnh báo về lũ lụt, đã di dời an toàn.

A. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo nhưng chỉ một vài người di dời.

B. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo và di dời.

C. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và chỉ một số đã di dời.

D. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và tất cả đã di dời.

1 tháng 9 2019

Đáp án A

Đề: Cảnh sát đã đưa ra một cảnh báo trên đài phát thanh. Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện.

Các đáp án B, C, D không đúng nghĩa → chọn A

Dịch: Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện, vì vậy cảnh sát đã đưa ra một lời cảnh báo trên đài phát thanh.

22 tháng 5 2019

Đáp Án A

Câu gốc: Cảnh sát đã đưa ra một cảnh báo trên đài phát thanh. Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện.

Các đáp án B, C, D không đúng nghĩa.

Dịch câu: Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện, vì vậy cảnh sát đã đưa ra một lời cảnh báo trên đài phát thanh.

15 tháng 8 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. bring up: nuôi dạy

B. take after: chăm sóc

C. look for: tìm kiếm

D. catch for - không có nghĩa

owe something to something: cho rằng có … là nhờ …

Dịch nghĩa: Sheila Hammond, người chỉ mới 23 tuổi khi được bầu là thành viên của Quốc hội, nói rằng tất cả thành công của cô ấy là nhờ vào cách mà mẹ của cô ấy, bà Margaret đã nuôi dạy cô.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

11 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ chủ ngữ, đồng thời dùng:

– Cụm V.ing nếu chủ động

– Cụm V.p.p nếu bị động

Trong trường hợp nhấn mạnh hành động chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng cụm “Having V.p.p”.

Câu A sai: Because of + the fact that S V

Câu B sai do vừa dùng “Because” vừa dùng “so”.

Câu C sai do dùng cụm V.ing.

Tạm dịch: Sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm, một số dân làng hiện đã bị ung thư.

Chọn D

7 tháng 12 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Ăn đồ ăn rất mặn nên giờ tất c chúng tôi đều đang chết khát.

Dùng cách rút gọn mệnh đề đ nối câu.

Lưu ý: Cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

22 tháng 2 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Ăn đồ ăn rất mặn nên giờ tất cả chúng tôi đều đang chết khát.

Dùng cách rút gọn mệnh đề để nối câu.

Lưu ý: Cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

Beta blockers work on some physical and emotional symptoms because they ________.

A. interfere with the side effects of adrenalin

B. primarily change human thought processes

C. produce side effects worse than the symptoms

D. fool a person into a healthier stance

1
13 tháng 4 2018

Đáp án A

Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________

A. can thiệp vào tác động của andrenalin.

B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.

C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.

D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.

Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”

(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)

Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài

30 tháng 1 2019

Đáp án là C.

“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make” 

31 tháng 7 2017

                                Câu đề bài: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng. Khi anh ta đến đó, dịch vụ ở đó rất tệ.

Đáp án A: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, tuy nhiên, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.

Các đáp án còn lại:

B. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, hơn nữa, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.

C. Bởi vì mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.

D. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, thực tế, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.

(Ta chỉ có cấu trúc: “In fact…”;Thực tế là ...)