K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2017

Đáp án là A.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. I’m glad you like it - Rất vui vì em thích nó.

 

A. Thank you for a great evening. The food was so good. - Cảm ơn anh về bữa tối tuyệt vời. Món ăn rất là ngon.

22 tháng 1 2019

Đáp án D

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch:  Tung: “Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.”

Tuan: “______”

Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.

A. Thật chứ?

B. Cậu thích chúng không?

C. Cậu chắc đang đùa. Áo của tôi đẹp đúng không?

D. Tôi rất vui vì cậu thích chúng.

19 tháng 3 2018

D

Tạm dịch:

Tung. “Giày của bạn thật tuyệt, Tuấn. Màu sắc khá hợp với bạn.”

Tuan. “ ___________”

A. Thật sao?

B. Bạn có thích chúng không?

C. Bạn phải đùa. Áo của tôi đẹp, phải không?

D. Tôi rất vui vì bạn thích chúng.    

=> Đáp án D

7 tháng 1 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

Câu trả lời: I’m glad you enjoyed it. Hope to see you again soon. -Tôi rất vui vì bạn thích nó. Hy vọng sẽ gặp lại sớm.

Đáp án là A. That’s a great dinner. Thanks a lot. You’ll have to come to our place sometime. Đó là một bữa ăn tối tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều. Lúc nào đó bạn sẽ phải đi đến chỗ của chúng tôi

10 tháng 2 2019

Đáp án C

Giải thích: Cindy: Kiểu tóc của bạn thật tuyệt với, Mary à

Mary: Cảm ơn Cindy nha. Mình đã làm tóc hôm qua

21 tháng 7 2017

Đáp án B

Sarah: “Kiểu tóc bạn đẹp quá, Mary!”

Mary: - “___________”

A. Đừng bao giờ đề cập đến nó.

B. Cảm ơn Sarah. Tôi cắt hôm qua đó.

C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.

D. Ừ, được rồi.

29 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”

Mary: “……”

A. Ừ đúng rồi                                            

B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.

C. Đừng nhắc đến nó nữa.                         

D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.

17 tháng 11 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có:

- accuse sb of V-ing: buộc tội ai

- see sb V: khi chứng kiến một sự việc nào đó từ đầu đến cuối

- see sb V-ing: khi chỉ chứng kiến một sự việc khi nó đã bắt đầu từ trước rồi ( không thấy hết toàn bộ mà chỉ thấy giữa chừng )

Dịch: Bạn đã buộc tội Nam phá vỡ cái đĩa à? Chà, tôi thấy anh ta đẩy nó khỏi bàn bằng khuỷu tay. (Chứng kiến toàn bộ hành động anh ta làm vỡ đĩa)

11 tháng 1 2019

Đáp án A