K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2018

Đáp án B

Giải thích:

Live up to: xứng đáng với, đạt đến mong ước

Dịch nghĩa: Với tôi, bộ phim không được hay như những gì mà công chúng mong đợi.

24 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

Do the washing up: rửa bát đĩa

Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.

10 tháng 12 2018

Đáp án C

Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V

Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn.

9 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”

29 tháng 5 2018

Đáp án là B.

Càu này dịch như sau: Tớ đã thức dậy muộn cho buổi phỏng vấn bởi vì mình đã quá lo lắng về nó cả đêm và đã không ngủ nhiều.

Việc không ngủ nhiều và thức đậy muộn là kết quả xảy ra ở thì quá khứ đơn => Việc lo lắng cho buổi phỏng vấn là nguyên nhân, xảy ra trước đó => dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

28 tháng 9 2019

Đáp án C

 Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt

odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại

part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu

Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.

12 tháng 3 2017

Đáp án A

He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)

1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)

2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)

3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)

16 tháng 6 2019

Đáp án C

didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức câu hỏi đuôi

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rare1y” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. go out: ra ngoài

B. go off: nổ bom, (đồng hồ, chuông) rung, kêu

C. come about: xảy ra

D. ring off: cúp máy

Dịch nghĩa: Mọi người trong ngôi nhà đó tỉnh giấc khi nghe thấy tiếng chuông chống trộm kêu lên.