K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Gibbon =  Vượn

 2.Hedgehog =  Nhím     

 3.Papaw = Papaw

4.Lotus = Hoa sen

5.Tambourine = Tambourine

6.Kayak = Chèo xuồng

7. Scanner = Máy quét

8.Commode = Tủ có ngăn

9.Fridge = Tủ lạnh

10.Globe = Qủa địa cầu

26 tháng 11 2018

Gibbon: Con vượn

Hedgehog: con nhím

Papaw: cây đu đủ

Lotus: hoa sen

Tambourine: (âm nhạc) trống prôvăng.

Kayak: xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ bọc da chó biển của người Et-ki-mô)

Scanner: bộ quét

Commode: tủ nhiều ngăn, tủ commôt.

Fridge: tủ ướp lạnh 

Globe: địa cầu, trái đất, thế giới.

7 tháng 4 2023

1. A
2. A
3. A
4. A
5. D
6. A
7. D
8. D
9. A
10. C

7 tháng 4 2023

1A

2A 

3A

4A

5D

6A

7D

8D

9A

10C

1 tháng 6 2018

CHIỀU NAY MỚI THI XONG TỔNG HỢP  NHƯNG SR LÀ TỚ KO NHỚ HIHIHI CHỈ BIẾT LÀ CÓ ĐỌC ED , CÂU ƯỚC  , CHỌN CÂU ĐỂ NGHĨA KO ĐỔI  , THẾ THÔI 

1 tháng 6 2018

MÀ NHIỀU MÃ ĐỀ LẮM, HÌNH NHƯ CHỖ TỚ LÀ 24 MÃ ĐỀ  , LẠI CÒN KHÁC NHAU CƠ  ( KO PHẢI LÀ NGƯỜI TA ĐẢO CÂU HỎI ĐÂU  KHÁC THẬT ĐẤY )NÊN BIẾT CŨNG KO LÀM ĐC J ĐÂU HEHE 

Chuyên đề : Câu hỏi hay và khó. #4. Mỗi câu trả lời đúng và nhanh nhất được +5 GP (nick phải có > 5 câu trả lời chưa được tick GP nào thì mình mới tặng được) Chủ đề #4 mang tên WARM UP GAME : Ví dụ một câu để hiểu cách thức trả lời: Ex : A device that helps us take pictures (Gợi ý : 6 chữ cái) Trả lời : CAMERA. Đề bài : 1. Education imparted in a series of lessons or meetings. (Clue : 6) 2. Learn by repetition. (Clue :...
Đọc tiếp

Chuyên đề : Câu hỏi hay và khó. #4.

Mỗi câu trả lời đúng và nhanh nhất được +5 GP (nick phải có > 5 câu trả lời chưa được tick GP nào thì mình mới tặng được)

Chủ đề #4 mang tên WARM UP GAME :

Ví dụ một câu để hiểu cách thức trả lời:

Ex : A device that helps us take pictures (Gợi ý : 6 chữ cái)

Trả lời : CAMERA.

Đề bài :

1. Education imparted in a series of lessons or meetings. (Clue : 6)

2. Learn by repetition. (Clue : 8)

3. Experiencing or manifesting pleasure (Clue : 7)

4. Make a strenuous effort ( Clue : 8)

5. Worthy of imitation (Clue : 5)

6. Having or marked by unusual and impressive intelligence (Clue : 9)

7. Turn red, as if in embarrassment or shame. (Clue : 5)

8. Not growing or changing; without force or vitality (Clue : 8)

9. Conscientious activity intended to do or accomplish something (Clue : 6)

Dối trá và lừa lọc là hành động của kẻ ngu xuẩn không có đủ trí óc để trung thực.

Tricks and treachery are the practice of fools, that don't have brains enough to be honest.

_Chúc bạn học tốt_


3
10 tháng 5 2017

1. Education imparted in a series of lessons or meetings. (Clue : 6)==>COURSE

2. Learn by repetition. (Clue : 8)==>PRACTISE

3. Experiencing or manifesting pleasure (Clue : 7)

==>PLEASED(hic,không chắc tẹo nào)

4. Make a strenuous effort ( Clue : 8)

==>STRUGGLE(thử thách??)

5. Worthy of imitation (Clue : 5)

=>MODEL(mẫu hả)

6. Having or marked by unusual and impressive intelligence (Clue : 9)

==>BRILLIANT(thông minh,dùng từ đồng nghĩa đó)

7. Turn red, as if in embarrassment or shame. (Clue : 5)

==>BLUSH(đỏ mặt)

8. Not growing or changing; without force or vitality (Clue : 8)

==>STAGNANT(trì trệ?)

9. Conscientious activity intended to do or accomplish something (Clue : 6)

==>EFFORT(cố gắng to do st?)

10 tháng 5 2017

:)) làm sao chị làm ra đc hết :v cho em biết được cách làm được k :V

Đề này phải ko bạn

Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)

Hướng dẫn dịch

1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?

2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?

3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?

4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?

5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?

6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?

7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?

8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?

9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?

10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

- settlement (n) = the process of people making their homes in a place

- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

- derivatives (n) = words that have been developed from other words

- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

- dominant (adj) = more important, powerful or noeable than other things

Hướng dẫn dịch

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như "Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như "Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))

1-b

2-c

3-a

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

2. Mass immigration.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)

Hướng dẫn dịch

a. làm bài kiểm tra.

b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

c. viết thư điện tử và bài văn.

d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.

e. nghe nhạc tiếng Anh.

f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.

g. viết bài luận.

h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I think we should memorise English vovabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That's good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

Chuyên đề : Câu hỏi hay và khó. #3. Vì phần từ vựng kép - phrasal verb có nhiều bạn phản ánh là quá khó, không làm được v...v nên mình quyết định sẽ thay đổi chủ đề cho phù hợp :V. Mỗi câu trả lời được +5 GP (nick phải có > 5 câu trả lời chưa được tick GP nào thì mình mới tặng được) Chủ đề #3 mang tên WARM UP GAME : Ví dụ một câu để hiểu cách thức trả lời: Ex : A device that helps us take pictures (Gợi...
Đọc tiếp

Chuyên đề : Câu hỏi hay và khó. #3.

Vì phần từ vựng kép - phrasal verb có nhiều bạn phản ánh là quá khó, không làm được v...v nên mình quyết định sẽ thay đổi chủ đề cho phù hợp :V. Mỗi câu trả lời được +5 GP (nick phải có > 5 câu trả lời chưa được tick GP nào thì mình mới tặng được)

Chủ đề #3 mang tên WARM UP GAME :

Ví dụ một câu để hiểu cách thức trả lời:

Ex : A device that helps us take pictures (Gợi ý : 6 chữ cái)

Trả lời : CAMERA.

Đề bài :

WARM UP GAME

1. An analytic or interpretive library composition (Gợi ý : 5 chữ cái)

2. Acting or Arriving or performed exactly at the time appointed (Gợi ý : 8 chữ cái)

3. The cognitive condition of someone who understands (Gợi ý : 13 chữ cái, _ing kind)

4. A limited period of time (Gợi ý : 4 chữ cái)

5. Endowed with talent or talents ( Gợi ý : 6 chữ cái , _ed kind)

6. Absent without permission (Gợi ý : 6 chữ cái)

7. Speak with others about (something); talk (something) over in detail; have a discussion (Gợi ý : 7 chữ cái)

8. Sells food and personal items to personnel at an institution or school camp etc. (Gợi ý : 7 chữ cái)

9. Unwisely talking too much (Gợi ý : 9 chữ cái)

10. Required by rule ( Gợi ý : 10 chữ cái )

Hãy sống là chính mình, bình thường chứ không tầm thường.

_Live as you are, normal but not trivial._

Chúc bạn học tốt.

3
10 tháng 5 2017

Đoán đc đúng thì đúng thôi:))

WARM UP GAME

1. An analytic or interpretive library composition (Gợi ý : 5 chữ cái)==>ESSAY

2. Acting or Arriving or performed exactly at the time appointed (Gợi ý : 8 chữ cái)==>PUNCTUAL

3. The cognitive condition of someone who understands (Gợi ý : 13 chữ cái, _ing kind)==>UNDERSTANDING(từ này không chắc lắm,đoán bừa đó)

4. A limited period of time (Gợi ý : 4 chữ cái)

=>TERM(kì hạn,đúng chứ)

5. Endowed with talent or talents ( Gợi ý : 6 chữ cái , _ed kind)

==>GIFTED

6. Absent without permission (Gợi ý : 6 chữ cái)

==>TRUANT(trốn học à)

7. Speak with others about (something); talk (something) over in detail; have a discussion (Gợi ý : 7 chữ cái)

==>DISCUSS(suy ra từ discussion)

8. Sells food and personal items to personnel at an institution or school camp etc. (Gợi ý : 7 chữ cái)

==>CANTEEN(câu này dễ nhất nef^^)

9. Unwisely talking too much (Gợi ý : 9 chữ cái)

==>TALKATIVE(nói lắm,nhiều chuyện)

10. Required by rule ( Gợi ý : 10 chữ cái )

=>COMPULSORY(bắt buộc )

10 tháng 5 2017

Chưa hiểu lắm :(

18 tháng 7 2016

1 May she attended yesterday's party

2, I want you not to go too fast on this road

3, We want to stay home tonight (would rather)

4, I want you to do all the exercises

5, The price does not rain like yesterday we would picnic

6, wish I had 1 point 10 parents will buy yourself an electric bike

7, John wanted him the next day off work

8, It is time for us to stop the lesson here

18 tháng 7 2016

mấy câu trên là bạn làm ?

 

17 tháng 9 2021

1 B

2 B

3 A

4 A

5 B

6 B

7 A

8 B

9 B

10 A

11 B

12 A

13 A

14 A

15 B

16 B

17 B

18 B

19 A

20 A

21 B

22 B

23 A

24 A

25 B

26 A

27 B

29 A

3 tháng 3 2019

Tui học tiếng anh 2 năm rồi

Tui chảng nhớ gì về lớp hock đầu tiên

Tui chưa tham gia gì hết trơn

Vì thích

Tui mún đến England

Tui nghĩ tui là Professor rồi

Ko như thế nào hết

Tui chẳng mún làmgif

Tui ko thích gì

Tui ko thích đầy lí do lắm

9 tháng 3 2021

Bạn không thích gì về tiếng Anh