K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2016

Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2: 

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O 

+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2: 

HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3 

dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được 

+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4: 

C2H4 + Br2 -> C2HBr2 

-> khí còn lại là CH4

8 tháng 8 2016

e cảm ơn nhiều!

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng: 1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6 2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2 3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien 4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 II. Bài tập nhận biết 1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học. 2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học. III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử 1. Oxi hoá hoàn...
Đọc tiếp

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:

1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6

2. CH3COONa → CH→ C2H→ C2H4 → C2H4Br2

3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien

4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4

II. Bài tập nhận biết

1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.

2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6C2H4 bằng phương pháp hoá học.

III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử

1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.

Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.

1
5 tháng 3 2023

I)

1) 

\(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\xrightarrow[]{cracking}CH_2=CH-CH_3+CH_4\)

2)

\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH_2\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

3)

\(2CH_4\xrightarrow[]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)

4) 

\(C_4H_8+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}CH_4+C_3H_6\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)

II)

1)

 but-1-inbut-2-inbutan
dd Br2- dd Br2 mất màu- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Đã nhận biết

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\\ CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)

2)

 C2H2C2H4C2H6
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Không hiện tượng
dd Br2- Đã nhận biết- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng

\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

III)

1) \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_H=\dfrac{0,88-0,06.12}{1}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankan là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 44 => n = 3

Vậy X là C3H8 \(\left(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3:propan\right)\)

2) \(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,18\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,62-0,18}{12}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow nM_{ankin}=\dfrac{1,62}{0,03}=54\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankin là CnH2n-2

=> 14n - 2 = 54 => n = 4

Vậy X là C4H6

CTCT: 

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3:\) but-1-in

\(CH_3-C\equiv C-CH_3:\) but-2-in

3)

Sửa đề: 1,17 -> 11,7

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) hh thuốc dãy đồng đẳng ankan

Ta có: \(n_{hh}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)

Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{hh}=0,4.12+1,3=6,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{6,1}{0,25}=24,4\left(g/mol\right)\)

Đặt CT chung của hh là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 24,4 => n = 1,6 

=> Hai hiđrocacbon là CH4 và C2H6

28 tháng 9 2017

Đáp án C.

Dung dịch AgNO3/NH3

2 tháng 9 2017

Đáp án C

Hướng dẫn

C2H2 + [Ag(NH3)2]OH  CAg ≡ CAg + H2O + 2NH3

CAg ≡ CAg + HCl  C2H2  +  AgCl↓ 

11 tháng 1 2022

CH3COONa + NaOH---CaO,\(t^o\)---> CH4 + Na2CO3

2CH4 --t\(^o=1500^oC,\)làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2

C2H2 + H2 --\(t^o,xt,Pd\)--> C2H4

C2H4 + H2O --\(t^o,H2SO4\)--> C2H5OH

3C2H5OH + 3C6H6O -> 4C6H6 + 6H2O

C6H6 + HNO3 --\(t^o,H2SO4\)--> C6H5NO2 + H2O

18 tháng 2 2022

\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o,CaO}Na_2CO_3+CH_4\)

\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}CH\equiv CH+3H_2\)

\(2CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)

\(CH\equiv C-CH=CH_2+3H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)

\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CH_2+CH_3-CH_3\)

\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}CH_3-CH_2-OH\)

\(CH_3-CH_2-OH\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}CH_2=CH_2+H_2O\)

\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)

 

22 tháng 3 2023

Câu 1:

\(2CH_4\underrightarrow{^{1500^oC,lln}}C_2H_2+3H_2\)

\(2CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CH-C\equiv CH\)

\(CH_2=CH-C\equiv CH+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_2=CH-CH=CH_2\)

\(nCH_2=CH-CH=CH_2\underrightarrow{^{t^o,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-\right)_n\)

22 tháng 3 2023

Câu 2:

\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{^{t^o,CaO}}CH_4+Na_2CO_3\)

\(2CH_4\underrightarrow{^{1500^oC,lln}}C_2H_2+3H_2\)

\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)

\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)

2 tháng 3 2022

1. Cacbonic (CO2) , etilen (C2H4) , etan (C2H6)

Ta sục Ca(OH)2

-Chất kết tủa là CO2

-Chất ko pứ là C2H4, C2H6

Ta sục 2 chất khí đó vào Br2

-Chất làm mất màu là C2H4

-Chất ko hiện tượng là C2H6

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

C2H4+Br2->C2H4Br2

2. Metan (CH4) ,  etilen (C2H4) , cacbonic (CO2)

Ta sục Ca(OH)2

-Chất kết tủa là CO2

-Chất ko pứ là C2H4, CH4

Ta sục 2 chất khí đó vào Br2

-Chất làm mất màu là C2H4

-Chất ko hiện tượng là CH4

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

C2H4+Br2->C2H4Br2

 

 

25 tháng 5 2019

Đáp án C

Ta dùng dd AgNO3/NH3 để nhận biết được C2H2 trong các chất bằng 1 phản ứng.

CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓vàng nhạt + NH4NO3

C2H6, C2H4 + AgNO3/NH3 → không phản ứng