Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định luật bảo toàn khối lượng sử dụng khi đề bài yêu cầu tính khối lượng của chất khi đã tham gia phản ứng
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” (Sách giáo khoa Hóa học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).
Ta có : Tổng các hạt nhân trông nguyên tử là :
\(Z+P+N=28\)
mà trong đó số hạt nhân không mang điện tích là \(N=10\)
Từ đó ta có : \(Z+P+10=28\left(1\right)\)
Ta lại có : \(P=N=10\left(2\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) Ta suy ra :
\(Z+P+N=28\)
\(Z+10+10=28\)
\(Z+20=28\)
\(\Rightarrow Z=8\)
Vậy từ đó ta suy được số lượng mỗi hạt là :
\(Z=8\)
\(P=N=10\)
Làm thử thôi nha !!!
Câu 1:
a) \(V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)=>V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)=>V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2
a) \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
c) \(n_{Zn}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
d) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)=>n_{KOH}=0,1\left(mol\right)=>m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Câu 3
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(n_{NH_3}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
c) \(n_{Al}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 1:
\(a,V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6(l)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(4Fe+Fe_3O_4\rightarrow Fe+4H_2O\)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
De bai sai : neu la kim loaj hoa tri (II) thi ko tinh ra dc
Sua lai :
1, Cho 5,4 g kim loại R ( hóa trị III ) tác dụng với Oxi thu được 10,2 g Oxit. Xác định R ? Suy ra CTHH của oxit R ?
Ta co pthh
2R + 3O2-t0\(\rightarrow\) 2R2O3
The de bai ta co
mR2O3=mR + mO
=> mO = mR2O3 - mR = 10,2-5,4=4,8 (g)
=> nO=\(\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh
nR=2/3nO=2/3.0,3=0,2 mol
=> MR = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vay kim loai R co hao tri (III) can tim la Al( nhom)
=> CTHH cua oxit R la Al2O3
Lâu lâu giải hóa ôn lại kiến thức =))
1, Cho 5,4 g kim loại R ( hóa trị II ) tác dụng với Oxi thu được 10,2 g Oxit. Xác định R ? Suy ra CTHH của oxit R ?
Giải : PTHH xảy ra : 4.R + 3.\(O_2\) __to___> 2.\(R_2^{III}.O^{II}_3\) 4.R(g) 2.(2.\(M_R\)+ 48) (g) 5,4 (g) -> 10,2 (g) => 10,2.4.\(M_R\) = 5,4 . 2 .( \(2.M_R+48\)) <=> 40,8.\(M_R\)= 21,6.\(M_R\)+518,4 <=> 19,2.\(M_R\)= 518,4 <=> \(M_R\)= \(\dfrac{518,4}{19,2}\)= 27 (g/mol) Vậy R là kim loại Nhôm. CTHH oxit của R sẽ là : \(Al_2O_3\) QUá trình tính toán có jk sai thì bỏ qua nhé !
a làm tắt số mol, e nhớ ghi đầy đủ nhé!
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
(mol) 2__________2_____3
(mol) 0,5_________0,5___0,75
\(n_{KClO_3}=\frac{61,26}{122,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(a.m_{KCl}=0,5.74,5=37,25\left(g\right)\\ b.V_{O_2}=22,4.0,75=16,8\left(l\right)\)
Cho quỳ tím thử lần lượt với từng mẫu :
-Mẫu nào làm quỳ hóa đỏ là HCI( axit)
-Mẫu nào làm quỳ hóa xanh là NaOH( bazơ)
Mẫu nào không có hiện tượng gì là NaCI
Bài 12:
Có: \(n=\dfrac{28.35,7}{100}=10\left(hạt\right)\)
\(p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
=> B là Flo (KHHH: F)
Bài 13:
Có: \(n=\dfrac{28.35}{100}\approx10\left(hạt\right)\)
`\(p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
=> B là Flo (KHHH: F)
Sơ đồ cấu tạo