K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2019

Đáp án D

Ở người: XX: giới cái, XY: Giới đực.

Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con trai II1 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

Ta thấy tính trạng bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới đực → Tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nhiều khả năng nằm trên NST X (Y không alen).

Gen cũng có thể nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X được vì khi đó con bị bệnh sẽ có kiểu gen XaYa → bố mẹ bình thường có kiểu gen XAXa x XAYa.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai.

(2) đúng.

(3) đúng.

(4) đúng. Người II.9 chắc chắn có kiểu gen XAXa (ở cả 2 trường hợp gen trên X, Y không alen và gen trên cả X, Y)

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng.

19 tháng 9 2019

Đáp án B

 

5: AaXBXb

6: AaXBY

7: AaXBXb

8: AaXBY

9:aaXbY

10: (1AA:2Aa)XBY

11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

12: aaXbY

(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY

(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là: 

 

(3) đúng.

 

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
8 tháng 2 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x  1 2 = 25%

 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng  1 2 XBXB: XBXb

 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1 

C. 3 

D. 4

1
7 tháng 9 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh  = 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.

 

 

 

23 tháng 9 2018

Đáp án A

Nhìn vào phả hệ ta dễ dàng biết được kiểu gen của người (11) là AaXMY.

Bên phía (12) sẽ có kiểu gen aaXMX-.

Người số (4) có kiểu gen XmY cho người số (9) alen Xm nên người số (9) có kiểu gen là XMXm.

Người số (8) có kiểu gen XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gen (1 XMXM : 1 XMXm).

à Kiểu gen đầy đủ của người số (12) là aa(1 XMXM  : 1XMXm).

Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu:

Xác suất bị bệnh P là Aa x aa à 1 2   A a
Xác suất con trai bị bệnh Q là XMY x (1 XMXM : 1 XMXm) à 1 8   X m Y
à Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là  1 2 x 1 8 = 1 16

8 tháng 7 2019

Đáp án C

Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.

A (da bình thường) » a (da bạch tạng) gen này trên NST thường => 2 cặp gen/2 cặp NST Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)

+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a

+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm

Vậy: C. AaXmXm X AaXMY  đúng

24 tháng 12 2017

Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh . 

ð Loại các đáp án A, B,C 

ð Kiểu gen bố mẹ là AaXmXm × AaXMY

Đáp án D

Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ có cặp vợ chồng D là có khả năng sinh ra con aa

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen quy định bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể thường còn gen quy định bệnh N nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 không mang alen gây bệnh.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?...
Đọc tiếp

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen quy định bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể thường còn gen quy định bệnh N nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 không mang alen gây bệnh. 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.

(2) Giả sử có một cặp vợ chồng khác lần lượt có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả 2 bệnh lớn hơn 1%.

(3) Người số (6) và người số (9) có thể có kiểu gen giống nhau.

(4) Người số (3) có thể mang tối đa 3 alen trội về 2 cặp gen đang xét.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 1 2018

Đáp án B.

(1) Sai. Người số 7 bị bệnh M, không bị bệnh N nên sẽ có kiểu gen là aaXBY.

à Người số 4 không bị cả hai bệnh M và N nên sẽ có kiểu gen là AaXBY.

Người số 10 không bị bệnh N mà không mang alen gây bệnh là nói đến bệnh M nên sẽ có kiểu gen là AAXBY.

(2) Sai. Xét bệnh M:

Người số (3) và (4) có con là người số (7) bị bệnh M (aa) nên có kiểu gen là Aa × Aa.

 à Sinh con gái người số (9) không bị bệnh M có xác suất kiểu gen là 1AA; 2Aa.

Người số (10) không mang alen gây bệnh AA.

à Người số (12) không bị bệnh M có kiểu gen là 1AA: 2Aa.

Người số (11) bình thường có bố là người số (7) bị bệnh M (aa) à Người số (7) có kiểu gen là Aa.

à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh M là:  2 3 A a . 1 A a . ( 1 4 ) 2 = 1 32

Xét bệnh N:

Người số (5) bị bệnh N có kiểu gen XbY nhận alen Xb từ mẹ là người số (1).

à Người số (1) không bị bệnh có kiểu gen là XBXb.

Người số (2) không bị bệnh có kiểu gen là XBY.

à Sinh con gái người số (6) không bị bệnh có xác suất kiểu gen là 1 XBXB; l XBXb.

Lấy người chồng số (7) không bị bệnh N có kiểu gen là XBY.

à Sinh con gái người số 11 không bị bệnh N có xác suất kiểu gen là 3 XBXB: l XBXb.

à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh N là  1 4 X B X b . 1 X B Y . 1 4 2 = 1 64
Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con mắc cả 2 bệnh N và P là  1 32   x 1 64 = 1 2048

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 

30 tháng 12 2017