K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(Nu\right)\\G=X=900\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^3-1\right)=600.7=4200\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^3-1\right)=900.7=6300\left(Nu\right)\)

16 tháng 7 2019

Đáp án B

Theo nguyên tắc bổ sung, G1 = X2

Số nu loại X có trên cả 2 mạch là: X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190

Gen nhân đôi 1 lần, môi trường cần cung cấp số nu loại X là 190.

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

24 tháng 1 2019

Đáp án C

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình:  2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 3075 → G=X=675; A=T=525

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen  giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến.

8 tháng 7 2021

-> 0,51 um = 5000A

Tổng số nu của gen B là : 3000 nu

G = H - N = 3900 - 3000 = 900 ( nu )

-> A = T = 600 ( nu )

    G = X = 900 ( nu )

* Xét gen B :

Số nu từng loại mt cung cấp là :

A = 600 . (2^3 - 1) = 4200 ( nu )

G = 900 .(2^3 - 1) = 6300 ( nu )

Số nu gen b là :

A = (8393 - 4200) : (2^3 - 1)  = 599 ( nu )

G = ( 12600 - 6300 ) : (2^3 - 1) = 900 ( nu )

-> Đây là dạng đột biến : Mất cặp nu A - T .

 

 

10 tháng 1 2018

Đáp án A.

-    Theo bài ra ta có số liên kết hiđrô của gen D là

2A + 3G = 1560                (1)

mà G = 1,5A thay vào (1) ta có 2´A + 3´1,5A = 1560

® 6,5A = 1560

® A = 240 thay vào (1) ta tính được G = 360.

-    Số nuclêôtit mỗi loại của gen D là

A = T = 240, G = X = 360.

-    Gen D bị đột biến điểm thành alen d làm cho alen d hơn gen D 1 liên kết hiđrô chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

-    Số nuclêôtit mỗi loại của alen d là:

A = T = 240 - 1 = 239; G = X = 360 +1 = 361

-    Alen d nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit loại A mà môi trường phải cung cấp là

Amt = Ad (23 - 1) = 239 ´ (23 - 1) = 1687.

8 tháng 12 2017

Đáp án A

Một gen dài 5100 Å → Gen đó có 3000 nuclêôtit

Gen có 3900 liên kết hidro → Gen đó có G = 900, A = 600

Sau khi kết thúc quá trình nhân đôi thì sẽ tạo ra 8 phân tử ADN con, vậy ở  lần nhân đôi cuối cùng sẽ có 4 phân tử ADN tham gia để tạo thêm 4 phân tử ADN con mới.

Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là

A= T = 600 x 4 = 2400

G= X = 900 x 4 = 3600

15 tháng 3 2018

Đáp án A

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

7 tháng 7 2019

Đáp án A

Gen A: 2A + 2G =  900

2A + 3G = 1169

à A = T = 181; G = X = 269

Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần, ở lần thứ 2, môi trường cung cấp 1083 A và 1617 G.

Ở alen a gọi số nu A là x, số nu G là y (x, y là số nguyên dương)

=> (181+x)*(22-1) = 1083

(269+y)*(22-1) = 1617

à x= 180; y= 270

à Đây là đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X