K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2017

Chọn C.

Fa : 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ

<=> 1 A-B-dd : 1A-bbD- : 1aaB-dd : 1aabbD-

<=> (1A- : 1aa).B-dd : (1A- : 1aa).bbD-

<=> (1A- : 1aa).(1B-dd : 1bbD-)

=> 2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A

Do phép lai là lai phân tích

=> Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích

Vậy kiểu gen bố mẹ là  A a B d b D × a a b d b d

14 tháng 11 2017

Đáp án B

- Do Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, mà đây là phép lai phân tích, bên P đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử → Bên P dị hợp cho 4 loại giao tử

- P dị hợp 3 cặp gen cho 4 loại giao tử → 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, cặp gen còn lại nằm trên cặp NST khác so với 2 cặp gen liên kết.

- A sai do có xuất hiện kiểu hình cao, trắng ở Fa

- C sai do có xuất hiện kiểu hình kép, trắng ở Fa

- D sai do có xuất hiện kiểu hình cao, đỏ ở Fa.

21 tháng 10 2019

Đáp án : B

8 tháng 3 2017

Đáp án D

A-B- = đỏ              A-bb = aaB- = aabb = trắng D thấp >> d cao

P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)

F1 : 42,1875% A-B-D- = (3/4)→ vậy 3 gen phân độc lập, P: AaBbDd P x X, để đời con :

F1’ : 3 : 3: 1: 1 = (3:1) x (1:1)

Xét kiểu hình các phép lai:

Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là : 3 x 1 + 2 x 1 = 5

28 tháng 11 2018

Đáp án D

Tỉ lệ 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)(3:1)(1:1)

A. AaBbDd x aaBbDd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:2:1)

AaBbDd x aaBbdd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)

B. AaBbDd x AabbDD " Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1)

AaBbDd x AabbDd " Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1:2:1)

C. AaBbDd x AabbDd " (3:1)(1:1)(1:2:1)

AabbDd x aaBbDd " (1:1)(1:1)(1:2:1)

D. AaBbDd x AabbDd " (3:1)(1:1)(1:2:1)

AaBbDd x aaBbDd " (1:1)(3:1)(1:2:1)

13 tháng 9 2018

Đáp án B

Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1

40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:

15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn

15,75 % thân thấp hoa đỏ quả tròn

13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:

5,25% thân cao hoa trắng quả dài,

5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :

3%thân thấp hoa trắng quả tròn:

1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.

Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp về 3 cặp gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu hình thuộc 2 nhóm ≠ đề bài nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp hoa đỏ quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng kia.

 gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P: 

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa B d b D

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
5 tháng 8 2019

Đáp án C

P: AaBbDd × AaBbDd → F1

F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:

Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.

Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.

Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa B D b d  hoặc Aa B d b D

Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)

Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa B D b d I sai.

Phép lai P: ♀ Aa  B D b d × ♂Aa B D b d

F1  : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)

Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.

Cây cao đỏ 0,525.

Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.

 

Ý III.

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.

Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.

 

Có 3 ý đúng

27 tháng 9 2017

Đáp án D

Xét tính trạng chiều cao ở cây F a có tỉ lệ: 1 cao : 3 thấp, đây là tương tác gen tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp.

Vì tỉ lệ đề bài khác tỉ lệ phân li độc lập là 1:1:1:1:1:1:1:1 → Có liên kết gen (hoặc quan sát các đáp án)

Với bài tập có liên kết gen, ta dựa vào kiểu hình có ít kiểu gen nhất để tính toán:

→ Tỉ lệ thân cây cao, hoa trắng ở F a là: aaB-D- = 0,18.

→ Kiểu gen cây (P) là  A b a B D d  

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen A d a D B b .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1