K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.

Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =

= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.

→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.

13 tháng 4 2017

Đáp án B

Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra  1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a

Cách giải

P: AA x aa → Aa

F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)

F1 x F1: AAaa x AAaa

F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)

Ta có:

- AAAA → 1AA

- AAAa → 1AA : 1Aa

- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa

- Aaaa → 1Aa : 1aa

- aaaa → 1aa

Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là:  18 36 × 1 6 + 8 36 × 1 2 + 1 36 = 2 9

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là:  2 9 × 2 9 = 4 81

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1 - 4 81 = 77 81

5 tháng 11 2017

 Chọn B

Vì: A: đỏ >> a: trắng

P: AA x  aa à  F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa

F1 tự thụ phấn : AAaa  x  AAaa

GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa)   x   (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)

à Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:

1. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9

2. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 1225:35:35:1

3. Số kiểu gen ở F2 = 25,

4. Số kiểu hình ở F2 = 4

5. Cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấp.

Số phát biểu đúng:

A.

B.

C.

D.

1
27 tháng 9 2018

Đáp án C 

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1 36 . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?

A. Có 5 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định cây hoa đỏ. 

B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 1 4 .

B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2 9 .

D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là  34 35 .

1
1 tháng 1 2017

Đáp án D

Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3

F1: A- →A1A1A3A3

F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)

A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3

B sai, tỷ lệ AA1A3A3 

C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (AA1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35

D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/36

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là  34 35

2 tháng 12 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

cách giải

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

-          Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ

 

-          Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?

I. Có 12 loại kiểu gen.

II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.

III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.

IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
26 tháng 9 2018

Đáp án B

P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb

AAaaBBbb ×Aabb →

I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12

II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm

III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là

IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
14 tháng 2 2017

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng là II, IV. Giải thích:

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa

à F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1

Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa trắng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A3

à F1 phải có kiểu gen là A1A1A3A3
Xét phép lai: A1A1A3A3 x A1A1A3A3
G F 1 :   1 6 A 1 A 1   :   4 6 A 1 A 3   :   1 6 A 3 A 3
→ F 2 : 1 36 A 1 A 1 A 1 A 1   : 8 36 A 1 A 1 A 1 A 3   :   18 36 A 1 A 1 A 3 A 3   :   8 36 A 1 A 3 A 3 A 3   :   1 36 A 3 A 3 A 3 A 3

8 tháng 9 2018

Đáp án A

F1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb

AAaaBBbb × aaaabbbb

Tách các cặp gen ra:

- AAaa × aaaa

1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa

→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6

Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6

→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36