K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2018

Một nhóm tế bào cũng như một cơ thể (AaXBY)

+ Cặp Aa có một số không phân ly trong giảm phân 1 cho được các giao tử : Aa, A, a, O.

+ Cặp XBY một số không phân ly trong giảm phân 2 cho được các giao tử : XBXB, YY, XB, Y, O.                                                                      

à Vậy giao tử mà nó có thể cho tối đa: (Aa, A, a, O)(XBXB, YY, XB, Y, O) = 20 loại.

Vậy: D đúng

23 tháng 9 2018

Đáp án D

Một nhóm tế bào cũng như một cơ thể (AaXBY)

+ Cặp Aa có một số không phân ly trong giảm phân 1 cho được các giao tử: Aa, A, a, O.

+ Cặp XBY có một số không phân ly trong giảm phân 2 cho được các giao tử: XBXB, YY, XB, Y, O

Ø Vậy giao tử mà nó có thể cho tối đa:

(Aa, A, a, O) (XBXB, YY, XB, Y, O) = 20 loại

8 tháng 10 2017

Đáp án C

Một số tế bào:

- Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I → tạo giao tử: Aa, 0

- Cặp NST giới tính bình thường → tạo giao tử: X, Y

→ tạo ra 4 loại giao tử: Aa XB , XB, AaY , Y

Các tế bào khác giảm phân bình thường → tạo giao tử: AXB, aXB, AY, aY

Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra 

23 tháng 9 2018

Đáp án A

Cặp Aa giảm phân không bình thường tạo giao tử Aa, O; nếu giảm phân bình thường tạo A,a

XBY giảm phân bình thường tạo XB; Y

Số loại giao tử tối đa là 4×2=8

23 tháng 10 2018

Đáp án C

Cặp NST Aa không giảm phân ở giảm phân II cho ra 3 loại giao tử là AA, aa hoặc O

Cơ thể bình thường có số kiểu gen được tạo ra là A, a

Cặp BbDd giảm phân bình thường cho ra 4 loại giao tử là BD, bd hoặc Bd, bD

Vậy số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra là : 5 x 4 = 20

4 tháng 11 2019

Đáp án : C

+ Nhóm tế bào bình thường giảm phân tạo ra giao tử bình thường

Cặp Aa  => A :  a

Cặp XBY => XB   , Y

+ Nhóm tế bào bị rối loạn giảm phân tạo ra giao tử đột biến

Cặp Aa  rối loạn  giảm phân II tạo ra giao tử AA , aa , O 

Cặp XBY => XB   , Y

Số loại giao tử bình thường: 2 x 2 = 4

 Số loại giao tử đột biến: 3  x 2 = 6

=>  Tổng 10 loại giao tử

Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường....
Đọc tiếp

Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

A. 64                    

B. 204                            

C. 96                    

D. 108

1
10 tháng 2 2019

Đáp án : A

P: AaBbDd x AaBbDd

Giới đực :

8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0

92 tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B , b

Giới cái :

20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0

16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0

64 % số tế bào khác giảm phân bình thường

Do các cặp gen phân li độc lập

Xét Aa x Aa

Giới đực giao tử : A, a

Giới cái giao tử : A, a, Aa,0

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến

Xét Bb x Bb

Giới đực : B,b, Bb, 0

Giới cái : B,b

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến

Xét Dd x Dd

Giới đực : D, d

Giới cái : D, d, Dd, 0

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường, 4 đột biến

Số loại kiểu gen đột biến rạo ra ( gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp ) là

(3x 3x 4) x 3 + (3x4x4) x3 + 4x4x4 = 316

=> So với đáp án thì đáp án B thỏa mãn

17 tháng 3 2017

Đáp án A

Xét quá trình hình thành giao tử đực

Xét quá trình hình thành giao tử cái

Cặp Aa tạo ra: A, a, Aa, 0

Cặp Bb tạo ra: B, b

Cặp Dd tạo ra: D, d

Cặp Aa tạo ra: A,a

Cặp Bb tạo ra: B,b

Cặp Dd tạo ra D,d,dd,0

à Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 

13 tháng 9 2018

Đáp án A

1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 5 không phân ly.

Các trường hợp có thể xảy ra:

TH

Đột biến

Bình thường

Kết quả

1

BB + AA → BBA; A

bb + aa → ab

BBA; A; ab

2

BB + aa → BBa; a

bb + AA → bA

BBa; a; bA

3

bb + AA → bbA; A

BB + aa → Ba

bbA; A; Ba

4

bb + aa → bba; a

BB + AA → BA

bba; a; BA

Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.

Cho phép lai (P): 9AabbDd × AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): 9AabbDd × AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:

A. 114 và 0,7%.

B. 178 và 0,7%.

C. 114 và 0,62%

D. 178 và 0,62%.

1
3 tháng 6 2017

Chọn đáp án A

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỉ lệ thể ba là 0.04

Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường, tỉ lệ thể ba là 0.1

Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b

Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến, tỉ lệ thể ba là 0,05

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 × 7 × 4 – 3 × 3 × 2 = 178

Thấy 178 kiểu gen này đã bao gồm 4 × 4 × 2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được (giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra.

Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là: 2 × (4 × 4) = 32

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178 - 32 - 32 = 114 kiểu gen

Vậy tỉ lệ thể ba kép là: (0,04 × 0,05 + 0,05 × 0,1) × 100% = 0,7%