K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2018

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
  Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là  A a B b A - B - = 0 , 2 x 1 4 2 0 , 2 x 5 8 + 0 , 2 x 5 8 2 = 4 65
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là  0 , 2 x 1 8 + 0 , 2 x 1 8 x 7 8 x 2 + 0 , 2 x 1 8 = 3 32

17 tháng 1 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

·        Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.

·        Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

5 tháng 5 2017

Đáp án B

(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.

(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.

(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương  là kết quả cần tìm.

Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 =  5 64 AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125

(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb = 
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 =  1 40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ

24 tháng 2 2018

Chọn A

Vì: Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à  I sai

II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.

Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb

à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp

tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

 

à III sai

- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: 0,2AABb : 0,2AaBb: 0.2Aabb

à Ở   F 3 ,   số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

 

à IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng

22 tháng 6 2018

Đáp án D

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb →aabb

aaBB→aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng 

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

5 tháng 3 2019

Đáp án C

I đúng, kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo đc 9 kiểu gen

II đúng, hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 2 kiểu gen:

0,2AaBb   → F3: Hoa đỏ (A-B-) 

Tỷ lệ hoa đỏ ở F3: 153/1280

 

III đúng, tỷ lệ hoa trắng ở F4:

0,2AaBb → F4: Hoa trắng (aabb) 

0,6aaBb → F4: Hoa trắng (aabb) 

0,1aabb → 0,1aabb

Tỷ lệ hoa trắng là: 2177/5120

IV đúng, tỷ lệ hoa đỏ ở F4 :

0,1AABb → F4: Hoa đỏ (A-B-)  hoa đỏ thuần chủng: 

0,2AaBb   → F3: Hoa đỏ (A-B-)  hoa đỏ thuần chủng: 

Tỷ lệ hoa đỏ là: 561/5120

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng : 93/1024

 

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187

22 tháng 5 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì cây hoa trắng do các kiểu gen 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb ở P sinh ra.

P có 0,4AaBb thì F1 có aabb = 0 , 4 . 1 4 2 = 1 40 .

P có 0,2Aabb thì F1 có aabb =  0 , 2 . 1 4 = 1 20

P có 0,2aaBb thì F1 có aabb =  0 , 2 . 1 4 = 1 20

P có 0,1aabb thì F1 có aabb = 0,1.

→ Kiểu gen aabb ở F1 có tỉ lệ =  = 22,5%.

II đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.

P có 0,1AABb thì F2 có A-B- =  0 , 1 . 5 8 = 1 16

P có 0,4AaBb thì F2 có A-B- =  0 , 4 . 5 8 2 = 5 32

→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F2 có tỉ lệ =  1 16 + 5 32 = 7 32

III đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.

P có 0,1AABb thì F3 có A-B- = 0 , 1 . 9 16 = 9 160 . F3 có kiểu gen AABB =  0 , 1 . 7 16 = 7 160

P có 0,4AaBb thì F3 có A-B- = 0 , 4 . 9 16 2 = 81 640 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 4 . 7 16 2 = 49 640 .

→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F3 có tỉ lệ =  9 160 + 81 640 = 117 640

Kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng) =  7 160 + 49 640 = 77 640

→ Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng =  77 117

IV đúng. Vì kiểu hình hoa vàng (A-bb hoặc aaB-) do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb sinh ra.

- P có 0,1AABb thì đến F4 sẽ có A-bb = 

- P có 0,4AaBb thì đến F4 sẽ có A-bb và aaB- = 

- P có 0,2Aabb thì đến F4 sẽ có aaB- = 

- P có 0,2aaBb thì đến F4 sẽ có aaB- = 

→ Kiểu hình hoa vàng ở F4 có tỉ lệ = 

18 tháng 12 2018

Đáp án D

I đúng, các kiểu gen ở F3

II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 

III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen.

Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd)

Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256

IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee

Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+  289/2048=833/248

Tỷ lệ đồng hợp tử trội là:

Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là  A d a D B b   .

II. Trong các cây thân cao, hoa vàng F1 thì có 1/4 số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
9 tháng 8 2017

Đáp án D

21 tháng 7 2018

Đáp án D

Quy ước: A: đỏ >> a : trắng

P : aa = 5%

F4: A- = 57,5%

+ Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x --> P: (0,95 - x)AA : xAa : 0,05aa = 1

+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có

- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 1 2 4 x

- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:

+ Theo bài ra ta có hoa đỏ qua 4 thế hệ là: 

I đúng, ti lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: 95% - 80% = 15%

+ II sai vì, tần số alen A = 0,05 + 0,8/2 = 0,45

+ III đúng, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: ; tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 là 1-0,4=0,6 --> số cây hoa đỏ bằng 0 , 6 0 , 4 = 1 , 5 lần số cây hoa trắng

IV đúng, vì theo đề bài ở thế hệ F4 tỉ lệ cây đỏ là 57,5%, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ F4  1 2 . 0 , 8 = 1 20 = 5 %

--> trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen di hợp tử chiếm tỉ lệ là 5%.57,5%=  2 23

Vậy có 3 phát biểu đúng.