K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án B

*Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là 

*Gọi Ab là biên độ tại bụng. Khi đó biên độ của B là

 

*Điểm M và B trên cùng 1 bó nên chúng dao động cùng pha nhau.

Do đó:

 

 

(Thời gian 2T/3  tương ứng góc quét được tô đậm như hình vẽ.

 

Mặt khác điểm M cách nút A một khoảng là 5cm nên  

12 tháng 3 2019

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất là Δ d = λ 4 = 18 cm → λ = 72 cm.

Ta có A M = λ 6 = 12 cm → M sẽ dao động với biên độ a M = 3 2 a B → v M m a x = 3 2 v B m a x .

→ Thời gian trong một chu kì, tốc độ của phần tử B nhỏ hơn  vận tốc cực đại của M là 0,1 s tương ứng với Δ t = 2 T 3 = 0 , 1 s → T = 0 , 15 s → vận tốc truyền sóng  v = λ T = 4 , 8 m/s 

31 tháng 10 2019

Chọn đáp án A

M dao động với biên độ là: A M = A B 2
Thời gian giữa 2 lần liên tiếp dây duỗi thẳng là : 0,2= T 2 ⇒ T = 0 , 4 s
a M m a x = a B m a x 2
Dùng đường tròn cho gia tốc a của điểm B ta có khoảng thời gian cần tìm là ( chú ý là độ lớn gia tốc của B): t = T 2 = 0 , 2 s

13 tháng 6 2019

Đáp án B

+ Khoảng cách giữa một bụng và một nút gần nhất là λ = 7  cm

+ Biên độ dao động của điểm cách bụng B một đoạn 12 cm được xác định bởi:

→ Khoảng cách thời gian trong một chu kì tốc độ của B nhỏ hơn tốc độ cực đại của M là

∆ t = T 3 = 0 , 1   s ⇒ T = 0 , 3   s

→ Tốc độ truyền sóng v = λ T = 2 , 4   m / s

7 tháng 3 2018

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng sự tương tự giữa chuyển động tròn và dao động điều hòa, viết phương trình dao động của phần tử M

Cách giải:

Ta có: AB = 18  ⇒ λ 4 = 18   ⇒   λ   =   18 . 4   =   72 c m

Khoảng cách từ điểm M đến nút A là : MA = AB – BM = 18 – 12 = 6 cm

Gọi A0 = 2a là biên độ dao động tại bụng sóng. Biên độ của M là:

A M   =   A 0 sin ( 2 π d λ )   =   A 0 sin π 2 . 6 72 =   A 0 sin π 6 = A 0 2

Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại M là :  v M   m a x   =   ω . A M   =   ω . A 0 2 = v B   m a x 2

Bài toán trở  thành tìm khoảng  thời  gian  trong  1  chu  kỳ  dao động  của B mà vận  tốc  thỏa mãn điều  kiện:  v B   ≤ v B   m a x 2

Sử dụng đường tròn ta xác định được :  sin α   =   1 2 ⇒ α   =   30 0

∆ t   =   120 0 360 0 . T   =   1 3 T   ⇒ T   =   0 , 2 . 3   =   0 , 6 s

Mà:  λ   =   72 c m   ⇒ v   =   λ T   =   72 0 , 6 = 120 c m   =   1 , 2 m

3 tháng 1 2019

Đáp án D

Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp:

 

Khoảng cách từ M đến A:

 

 

Biên độ tại M:

 

 

(A là biên độ của bụng sóng)

 

Vận tốc cực đại của phần tử tại M:

 

 

Vận tốc cực đại của phần tử tại B (bụng sóng):

 

 

Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc 

Tốc độ truyền sóng trên sợi dây

30 tháng 11 2017

Chọn đáp án D

Vận tốc cực đai của phần tử tại B(bụng sóng): v B max = A B . ω = A ω

Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s nên:

Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s

Tốc độ truyền sóng trên sợ dây: v = λ T = 72 0 , 3 = 240 c m / s = 2 , 4 m / s

24 tháng 8 2018

+ Vận tốc cực đai của phần tử tại B(bụng sóng):  v B max = A B . ω = A ω

+ Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s nên:

+  Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s

+ Tốc độ truyền sóng trên sợ dây: v = λ T = 72 0 , 3 = 240 c m / s = 2 , 4 m / s

 Chọn đáp án D

12 tháng 10 2018

15 tháng 7 2019

Chọn đáp án D

+ Vì A là nút gần bụng B nhất nên  A B = λ 4 = 18 ⇒ λ = 72 c m

+ Ta có:  A M = 18 − 12 = 6 m = λ 12 ⇒ A M = A b u n g 2 ⇒ v M − m a x = ω A M = ω A b u n g 2

+ Thời gian để  v B ≤ v M − m a x ⇔ − ω A b u n g 2 ≤ v B ≤ ω A b u n g 2

⇒ Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s ⇒ v = λ T = 240 c m / s = 2 , 4 m / s

+ Ta có:  i = λ D a = 2    m m ⇒ L 2 i = 49 , 6 4 = 12 , 4 ⇒ k = 12 p = 4 ⇒ N s = 2 k + 1 = 25 N t = 2 k = 24