K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2022

Nếu ở kỳ sau nguyên phân :

NST đơn :  2.2n = 2.46 = 92 (NST)

NST kép : 0 NST

Cromatit : 0 cromatit

9 tháng 1 2022

tâm động : 92 tâm động 

Quên viết :)

9 tháng 1 2022

Nếu ở kỳ giữa của nguyên phân :

NST đơn : 0 NST

NST kép : 14 NST kép

Tâm động : 14 tâm động

Cromatit : 14.2 = 28 Cromatit

 

30 tháng 11 2021

Số NST : 4n = 156 NST (đơn)

30 tháng 11 2021

Ở kỳ giữa các trong tế bào có 2n NST kép, ở kỳ sau các cromatit tách nhau ra, trong tế bào có 4n NST đơn

⇒ Số NST: 4n=156 NST (đơn)

Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn...
Đọc tiếp

Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:

a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?

b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?

c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?

c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?
0
24 tháng 10 2016

a) Các tb đang ở kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân

b) Số nst đơn là (720-144)/2=288 nst

Số nst kép là 288 + 144= 432 nst

c) Số tb đang ở kì sau là 288/36= 8 tb

Số tb đang ở kì giữa là 432/18= 24 tb

=> Tổng số tb là 8+24= 32

=> 2^k=32=> k=5.

Vậy các tb nguyên phân 5 lần

22 tháng 10 2016

a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.

Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân

Theo đề ta có: x + y = 1512 (1)

và x – y = 24 (2)

Cộng (1)(2) => 2x = 1536 => x = 768 (3) và y = 744

Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào => số tế bào con sau nguyên phân của mỗi tế bào là 2k

Ta có: x = 3*2n*2k (4)

và y = 3*2n*(2k-1)

Mà: x – y = 24 <=> 3*2n*2k – 3*2n (2k-1) = 24

=> 2n = 24/3 = 8 (5)

Từ (3), (4) và (5) ta có: 3*8*2k = 768 => 2k = 32 => k = 5

Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5

b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8

c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8

d. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục đực => số giao tử đực được tạo thành sau giảm phân là: 32*4*3 = 384

+ Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục cái => số giao tử cái được tạo thành sau giảm phân là: 32*3 = 96

3 tháng 1 2017

Đáp án B

1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?            A. 24 NST đơn;          B. 24 NST kép;           C. 48 NST kép;                       D. 48 NST đơn.2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?            A. Kì đầu;                   B. Kì giữa;                  C. Kì trung gian;                     D. Kì sau.3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:            A. 2 tế bào có n...
Đọc tiếp

1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?

            A. 24 NST đơn;          B. 24 NST kép;           C. 48 NST kép;                       D. 48 NST đơn.

2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?

            A. Kì đầu;                   B. Kì giữa;                  C. Kì trung gian;                     D. Kì sau.

3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:

            A. 2 tế bào có n NST;                         B. 4 tế bào có n NST;

C. 2 tế bào có 2 NST;                         D. 4 tế bào có 2n NST.

4. Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:

            A. 8 tế bào con;           B. 7 tế bào con;           C. 6 tế bào con;                       D. 4 tế bào con.

5. Trong phân tử ADN, theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào là đúng?         

            A. T = A; X = G;                                            B. A + G; T + X;                    

C. Cả A và B sai;                                            D. Cả A và B đúng.

6. Gen B có số nucleotit loại A = 200, loại X = 400. Số nucleotit còn lại là:

            A. T = G = 400;                                              B. T = G = 600;          

C. T = 200, G = 400;                           D. không tính được.

7. Đột biến gây bệnh Đao ở người là do:

            A. bệnh nhân có 1 NST 20 (2n-1);                  B. bệnh nhân có 3 NST 20 (2n+1);

            C. bệnh nhân có 1 NST 21 (2n-1);                  D. bệnh nhân có 3 NST 21 (2n+1).

8. Ở bắp 2n = 20 NST, số NST của bắp ở thể tứ bội là:

            A. 30 NST;                  B. 35 NST;                  C. 40 NST;                              D. 80 NST.     

9Biến dị tổ hợp là:

a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.

b.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.

c.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.

d.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.

10. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

a. Số lượng, trạng thái, cấu trúc.                           b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.

c.Số lượng, hình dạng, trạng thái.                        d. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.

11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

a.   Kì  trung gian.         b. Kì đầu.              c. Kì giữa. d. Kì sau.

12. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:

a.  A, T, G, X. b. A, U, G, X.      c. A, T, U, X.      d. A, T, G, U.

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

a.P: AABB x AAbb.     b. P: AAbb x aaBB.   c.P: Aa x Aa. d. P: Aabb x aaBB

13. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:

 a.  4.                           b. 32.                           c. 16.                           d. 8.

Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử  ADN. con tạo thành là:

a.2.                          b. 4.                         c. 8                          d. 16

14. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?

 a.  1.                           b. 2.                             c. 3.                             d. 4.

15. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?

a. Kiểu gen trong giao tử                                             b.Điều kiện môi trường sống

b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường                          c. Kỹ thuật chăm sóc

16. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:

a.  16.                                      b. 8.                             c. 4.                 d. 32.

Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:

a. 3                                b. 49                      c. 47                        d.45

17. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?

a.Đột biến gen              b.Thường biến            c.Đột biến NST            d. Đột biến gen và đột biến NST.

18.:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:

                                         ... A – G – X – G – A – T – G…

        Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:

A.  … G – T – G – X – T – T – G …                             B.  … G – A – G – X – U – A – G …

C.  … T – X – G – X – T – A – X  …                          D.  … G – A – G – X – T – A – G …

19.: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.

    A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 1

 

20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Chuyển đoạn NST 21.                                           B. Mất đoạn NST 21.

C. Đảo đoạn NST 21.                                   D. Lặp đoạn NST 21.

21. Phát biểu nào sau đây là  đúng ?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. 1,2,3                           B. 1,3,4                     C. 2,3,4                                D. 3,4

22. : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

    A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb                                  B. 100% BB

    C. 50% Bb : 50% bb                                                   D. 100% Bb

23. Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.

    A. Lai 1 cặp tính trạng.     B. Trội không hoàn toàn.

    C. Lai phân tích.                                                         D. Trội hoàn toàn.

24.  Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.        

A. Kì đầu.            B. Kì trung gian.                                C. Kì giữa.                        D. Kì sau.

25. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

    A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

    B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

    C. Là hình thức sinh sản của tế bào.

   D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.

 

2

Tách ra đi ạ ;-;

10 tháng 1 2022

1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?

                        D. 48 NST đơn.

2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?

                   C. Kì trung gian;            

3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:

            B. 4 tế bào có n NST;

 

4. Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:

            A. 8 tế bào con;          

5. Trong phân tử ADN, theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào là đúng?         

            A. T = A; X = G;                                            B. A + G = T + X;                    

C. Cả A và B sai;                                            D. Cả A và B đúng.

6. Gen B có số nucleotit loại A = 200, loại X = 400. Số nucleotit còn lại là:

            

C. T = 200, G = 400;                        

7. Đột biến gây bệnh Đao ở người là do:

                    D. bệnh nhân có 3 NST 21 (2n+1).

8. Ở bắp 2n = 20 NST, số NST của bắp ở thể tứ bội là:

                       C. 40 NST;                          

9.  Biến dị tổ hợp là:

a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.

 

10. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

                         b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.

 

11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

      c. Kì giữa.

12. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:

a.  A, T, G, X. 

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

   b. P: AAbb x aaBB. 

13. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:

           d. 8.

Câu 7Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử  ADN. con tạo thành là:

          d. 16

14. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?

 a.  1.                        

15. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?

 

b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường                       

16. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:

a.  16.                               

Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:

          c. 47             

17. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?

a.Đột biến gen             

18.:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:

                                         ... A – G – X – G – A – T – G…

        Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:

 

C.  … T – X – G – X – T – A – X  …                     

19.: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.

    A. 2                                 

 

20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

                              B. Mất đoạn NST 21.

.

21. Phát biểu nào sau đây là  đúng ?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

                  C. 2,3,4                           

22. : Ở bí, quả tròn là tính trạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

 

    C. 50% Bb : 50% bb                                                 

23. Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.

    

    C. Lai phân tích.                                                       

24.  Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.        

        B. Kì trung gian.                         

25. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

    A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)