K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

Dầu khí của nước ta tập trung ở các bề trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn.

22 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long với tương ứng là 583 nghìn ha và 2977,4 nghìn tấn (năm 2007).

13 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Quan sát bảng số liệu về diện tích gieo trồng cây lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014, có thể rút ra các nhận xét sau:

+ Hai vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long đều là các vùng chuyên canh lương thực lớn.

+ Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

+ Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.

+ Đồng bằng sông Cửu Long có hơn Đồng bằng sông Hồng một vụ lúa (lúa hè thu).

Như vậy, nhận xét không chính xác là: Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ lúa.

8 tháng 11 2017

Chọn đáp án D

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vựa lúa lớn nhất của nước ta. Trong đó, tuy vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu về sản lượng do có diện tích lúa lớn hơn nhưng vùng Đồng bằng sông Hồng lại luôn cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long về năng suất. Nguyên nhân không phải do yếu tố kinh nghiệm và truyền thống của người lao đông, hàm lượng phù sa hai sông chênh lệch, nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến mà là do sức ép của dân số ở vùng Đồng bằng sông Hồng mạnh hơn nên cần phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng.

5 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

Địa hình sông ngắn và dốc là đặc trưng của miền Trung và Tây Nguyên. Tuy nhiên, sức chứa các hồ này vẫn xây dựng được nhà máy thủy điện vừa và nhỏ. Nhưng nước phân bố không đều mùa lũ thì quá nhiều nước, hồ không chứa hết, mùa khô thì ít nước không đủ để vận hành hết các tổ máy là khó khăn nhất trong vấn đề khai thác thủy điện ở nước ta.

8 tháng 8 2023

Tham khảo

- Trữ lượng dầu mỏ:

+ Tây Nam Á được biết đến là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn. Theo số liệu thống kê của Tập đoàn dầu khí BP, tính đến năm 2020, tổng trữ lượng dầu mỏ đã được xác định ở khu vực Tây Nam Á đạt 113,2 tỉ tấn (chiếm khoảng 46.3% so với tổng trữ lượng dầu mỏ của thế giới).

+ Nhiều quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu lớn, như: A-rập Xê-út (trữ lượng 40,9 tỉ tấn, chiếm khoảng 16,7% so với thế giới); I-ran (trữ lượng 21,7 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.9% so với thế giới); I-rắc (trữ lượng 19,6 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.1% so với thế giới); Cô-oét (trữ lượng 14 tỉ tấn, chiếm khoảng 5.7% so với thế giới),…

- Sản lượng khai thác:

+ Trong giai đoạn từ năm 1970 - 2020, sản lượng dầu thô khai thác của khu vực Tây Nam Á liên tục tăng. Năm 2020, sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực này đạt 1297.3 triệu tấn, gấp 1.87 lần so với năm 1970 và chiếm khoảng 31.1% tổng sản lượng dầu thô khai thác được của toàn thế giới. Ả-rập Xê-xút, I-ran, I-rắc, Cô-oét,… là những quốc gia dẫn đầu về sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực Tây Nam Á.

+ Tây Nam Á cũng là khu vực có sản lượng dầu thô xuất khẩu lớn. Năm 2020, sản lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực này đạt 874,9 triệu tấn (chiếm khoảng 41.5% so với thế giới). Các nước dẫn đầu về sản lượng xuất khẩu dầu thô ở Tây Nam Á là: Ả-rập Xê-xút, I-ran, Cô-oét,…

 

- Các giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á

+ Thứ nhất, đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.

+ Thứ hai, nâng cao hệ số thu hồi dầu, tận thu các mỏ nhỏ, khối sót cận biên. Rà soát, có chiến lược chủ động và hiệu quả trong hợp tác về tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở nước ngoài.

+ Thứ ba, phát triển công nghiệp khí; ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).

+ Thứ tư, tiếp tục thu hút đầu tư trong lĩnh vực lọc - hóa dầu theo hướng chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm xăng dầu, chủ động đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu.

26 tháng 5 2018

Chọn đáp án D

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản (trang 8), SGK Địa lí lớp 12 (trang 150), xác định khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và khí tự nhiên. Trong số đó, khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất được thể hiện trong bản đồ là than nâu.

20 tháng 1 2018

Đáp án D

Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.          B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.Câu 21: Quá trình liên kết...
Đọc tiếp

Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển

A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.          

B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.

C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.

D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.

Câu 21: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là gì?

A. Liên hợp hoá khu vực kinh tế.                           B. Toàn cầu hoá. 

C. Xã hội hoá kinh tế lãnh thổ.                               D. Thương mại hoá thế giới.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Thương mại quốc tế phát triển nhanh.               B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.

C. Hạn chế sự phân công lao động quốc tế.            D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

Câu 23. Tổ chức có vai trò quyết định đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới

A. EU                B. NAFTA                      C. WTO               D. APEC

Câu 24. Thành viên thứ 150 của WTO

A. Trung Quốc            B. Cămpuchia                   C. Việt Nam          D. Liên bang Nga

Câu 25. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của

A. thương mại thế giới phát triển mạnh                B. thị trường tài chính quốc tế mở rộng

C. đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh              D. các công ty quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia

A. phạm vi hoạt động rộng                                      B. nắm trong tay những của cải vật chất lớn

C. chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng            D. số lượng có xu hướng giảm đi

u 27. Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gì?

A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo            B. Tác động xấu đến môi trường xã hội

C. Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên           D. Làm tăng cường các hoạt động tội phạm

Câu 28. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ gồm có

A. 4 thành viên           B. 3 thành viên           C. 5 thành viên            D.6 thành viên

Câu 29. Trong quá trình thực hiện xu hướng khu vực hoá, các quốc gia cần quan tâm giải quyết vấn đề nào sau đây?

A. Việc mở cửa thị trường các quốc gia.            

B. Việc tạo lập thị trường khu vực rộng lớn.

C. Vấn đề tự chủ về kinh tế.    

D. Vấn đề đầu tư dịch vụ giữa các khu vực với nhau.

Câu 30. Bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường... được coi là những vấn đề mang tính toàn cu, vì lí do nào?

A. Gây nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt.              

B. Ảnh hưởng không tốt đến nhiều quốc gia.

C. Cần sự hợp tác của toàn cầu để giải quyết các vấn đề đó.

D. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các quốc gia đang phát triển.

Câu 31. Vấn đề dân số cần giải quyết các nước đang phát triển hiện nay

A. bùng nổ dân số                               B. già hoá dân số         

C. phân hoá giàu nghèo rõ nét            D. tỉ lệ dân thành thị cao

Câu 32. Biện pháp quan trọng để giảm gia tăng dân số hiện nay các nước đang phát triển

A. giảm tỉ suất sinh                               B. giảm tỉ suất tử

C. tiến hành xuất khẩu lao động           D. phân bố lại dân cư giữa các vùng

Câu 33. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi trong dân số thế giới ngày càng thấp, thể hiện vấn đề

A. gây bùng nổ dân số .                          B. số lao động ngày càng đông. 

C. xu hướng già đi của dân số.               D. dân số giảm dần.

Câu 34. Già hoá dân số gây nên hậu quả cơ bản là

A. thừa lao động                                     B. thiếu lao động          

C. thiếu việc làm                                     D. chi phí chăm sóc trẻ em lớn

Câu 35: Thủ phạm gây ra hiệu ứng nhà kính làm thủng tầng ôzôn là

A. hoạt động nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.

B. phát triển du lịch quá tải, tác hại đến môi trường.

C. tăng lượng khí CO2 và khí CFC trong bầu khí quyển.

D. chất thải sinh hoạt thải ra môi trường.

Câu 36. Hậu quả cơ bản của hiệu ứng nhà kính là

A. tan băng ở các cực                            B. mực nước biển dâng cao hơn

C. nhiệt độ toàn cầu tăng lên                 D. xâm nhập mặn vào nội địa sâu hơn

Câu 37. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. nước biển nóng lên                           B. ô nhiễm môi trường nước

C. hiện tương thủy triều đỏ                    D. độ mặn của nước biển tăng

Câu 38: Phần lớn lãnh th châu Phi có khí hậu khô nóng là do

A. lãnh thổ nằm xa biển.          

B. phần lớn lãnh thổ phân bố hai bên đường chí tuyến Bắc và Nam.

C. phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vùng Xích đạo.         

D. phần lớn lãnh thổ là đất cát dễ thoát nước.

Câu 39: Trong các tiêu chí sau đây châu Phi có tiêu chí nào cao nhất so với thế giới?

A. Tuổi thọ trung bình của dân số.                           B. Tỉ lệ người nhiễm HIV so với dân số.

C. GDP bình quân trên đầu người.                          D. Trung bình số năm đi học của mỗi người.

Câu 40: Giải pháp cấp bách nhất để đưa nền kinh tế châu Phi thoát khỏi tình trạng chậm tiến là

A. giải quyết thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.            

B. sử dụng tài nguyên có hiệu quả.

C. chấm dứt xung đột vũ trang.                     

D. gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).  

0
9 tháng 9 2019

Chọn đáp án B

Có hệ thống sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông chính là sông Hồng và sông Thái Bình với hàng trăm nhánh của hai son sông này. Hầu hết chảy ở đồng bằng sông Hồng trên địa hình bằng phẳng. Đây là điều kiện thuận lợi để cho việc phát triển giao thông đường thủy, cung cấp nước cho tưới tiêu và cho sinh hoạt.