Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2 . tốc độ của vật sau khi vật bắt đầu chuyển động được 1 phút là :
a. 0,2m/s b. 10m/s c. 12m/s d. 2m/s
Tóm tắt: \(a=0,2\)m/s2\(;t=1'=60s;v_0=0\)
\(v=?\)
Bài giải:
Tốc độ vật sau khi chuyển động đc 1 phút:
\(v=v_0+at=0+0,2\cdot60=12\)m/s
Chọn C.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A.
Vận tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot2\cdot50+5^2}=15\)m/s
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
vật khối lượng 400g đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang tác dụng lực kéo f theo phương ngang sau 5s kể từ lúc kéo thì vật đạt vân tốc15m/s
a) tính gia tốc
b) tính F
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gia tốc của chuyển động sau 5s là
\(a=\dfrac{v.t_0}{t}=\dfrac{10-0}{5}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc của vật sau 10s là
\(v_t=v_0+at=0+2.10=20\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Vận tốc của vật đạt được sau 3s:
\(v=v_0+a.t=0+2.3=6\) ( m/s )