K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2017

Chọn D

+ T = 2 π w = 2 π 8 π = 0 , 25 s

+ Quãng đường vật đi được là: S = 2 3  + 2 3  = 4 3  cm.

+ Sử dụng vòng tròn ta có thời gian vật đi từ

x1 = - A 3 2  đến x2 = A 3 2  là:

t =  t - A 3 / 2 → O + t A 3 / 2 → O = T 6 + T 6 = T 3 = 1 12   s .

+ Tốc độ trung bình: vtb = S: t = 48 3  cm/s.

27 tháng 10 2015

Tốc độ trung bình của vật là \(v = \frac{\text{quãng đường đi được}}{t}\)

(chú ý là tốc độ trung bình khác với vận tốc trung bình vì vận tốc trung bình = \(\frac{x_{cuoi}-x_{dau}}{t}\))

Dùng đường tròn để tìm quãng đường và thời gian đi

4 -4 2 3 2 3 - M N a π/6 π/6 H K

Vật đi được từ điểm N (\(x = -2\sqrt{3}\) hường theo chiều dương của trục x) đến điểm M (\(x = 2\sqrt{3}\) hướng theo chiều dương của trục x) tức là ứng với cung \(\stackrel\frown{NaM}\)

Quãng đường đi được là: \(S = HK= 2\sqrt{3}+ 2\sqrt{3} = 4\sqrt{3}cm.\)

Thời gian đi \(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{\pi/3+\pi/3}{8\pi} = \frac{1}{12}s.\)

Vận tốc trung bình là \(v = \frac{4\sqrt{3}}{1/12} = 48 \sqrt{3}cm/s.\)

Chọn đáp án. D

12 tháng 4 2020

Làm sao biết được là pi/6 vậy ạ. C chỉ giúp mình được không ạ?

23 tháng 3 2019

13 tháng 6 2018

Đáp án A

4 tháng 2 2017

Chọn A

+ Thay (x1 = 3cm; v1 = 8π cm/s) và (x2 = 4cm; v2 = 6π cm/s) vào ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và 

. Giải hệ phương trình ta được A = 5cm và ω = 2π rad/s.

+ Tìm giá trị các đại lượng thay vào:

+ t = 0: vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương => φ = - π/2 rad.

+ Thay số:  x = 5cos(2πt - π/2)(cm).

25 tháng 12 2019

Chọn C

+ ω = 2π : T = 20 rad/s.

+ t = 0: x = 2cosφ = -1 => 

v = -40 sinφ > 0 =>  sinφ < 0 =>           

Vậy: x =  2 cos(20t - 2π/3) =  2 sin(20t - π/6) cm.

27 tháng 8 2018

Đáp án A

Vẽ vòng tròn lượng giác ta xác định góc quay tương ứng là 60o+90o+60 = 210o

1 tháng 10 2016

Dùng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)

Suy ra hệ:

\(A^2=3^2+\dfrac{(8\pi)^2}{\omega^2}\)

\(A^2=4^2+\dfrac{(6\pi)^2}{\omega^2}\)

Từ đó tìm được: 

\(A=5cm\)

\(\omega=2\pi(rad/s)\)

Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều âm, suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}(rad)\)

Vậy PT dao động: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{2})cm\)

3 tháng 9 2019

góc phi tính sao ạ

24 tháng 9 2021

Chọn gốc thời gian lúc vật ở vị trí 2,5√2 (em ghi sai chổ đó)

 

22 tháng 6 2016

+ Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay.

M N O A -A A√3/2 60 0

Trong 1/60s đầu tiên ứng với véc tơ quay từ M đến N, góc quay dễ dàng tìm được là 600.

Thời gian \(t=\dfrac{60}{360}T=\dfrac{1}{60}\Rightarrow T = 0,1s\)

\(\Rightarrow \omega = 2\pi/T=20\pi (rad/s)\)

Áp dụng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow A^2=2^2+\dfrac{(40\pi\sqrt 3)^2}{20\pi}\)

\(\Rightarrow A = 4cm\)

Pha ban đầu ứng với véc tơ quay tại M \(\Rightarrow \varphi = -\dfrac{\pi}{2} (rad/s)\)

Vậy: \(x=4\cos(20\pi t -\dfrac{\pi}{2}) (cm)\)

22 tháng 6 2016

Hỏi đáp Vật lý

Vật đi từ li độ x =0 theo chiều dương đến li độ x = \(A\sqrt{3}/2\) như hình vẽ. 

Cung quay được tương ứng có màu đỏ và bằng \(\phi = 90- \varphi = 60^0.\) (vì \(\cos\varphi = \frac{A\sqrt{3}/2}{A}= \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \varphi = 30^0. \))

Thời gian quay là \(t = \frac{\pi/3}{\omega} = \frac{1}{60} \Rightarrow \omega = \pi/3:\frac{1}{60}=20\pi. \)(rad/s).

ADCT mối quan hệ giữa li độ, vận tốc tại li độ đó và biên độ

\(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega}=2^2+\frac{40^2\pi^2\sqrt{3}^2}{20^2\pi^2} = 16.\)

=> A = 4cm.

Do vật đi từ x = 0 theo chiều dương nên hình vào hình tròn va thấy \(\varphi = -\frac{\pi}{2}.\)

=>  \(x = 4 \cos (20\pi t - \frac{\pi}{2}).\)