K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2022

refer

Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
– Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al). – Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.

22 tháng 3 2021

Nguyên liệu điều chế Hidro : \(Mg,Fe,Zn,...\) và dung dịch \(HCl,H_2SO_4\)

Ví dụ : \(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)

Nguyên liệu điều chế Oxi : \(KMnO_4,KClO_3,KNO_3,...\)

Ví dụ : \(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o}2 KCl + 3O_2\)

22 tháng 3 2021

*Nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm : Hợp chất giàu O2 và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao : KMnO4 , KCLO3 hoặc KNO3 

*Nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

- Nguyên liệu: KIm loại trước H , dung dịch axit loãng ( HCl ,H2SO4,H3PO4)

12 tháng 5 2022

H2 : kim loại và axit 
O2 : những chất giàu Oxi và dễ phân hủy : KClO3 , KMnO4 , ...

12 tháng 5 2022

có cách điều chế không ạ?

 

9 tháng 5 2022

- Tính chất hoá học:

+ Phản ứng với O2 ---> nước: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

+ Phản ứng với phi kim ---> hợp chất khí (axit không có oxi): 

\(H_2+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}2HCl\)

\(H_2+S\underrightarrow{t^o}H_2S\)

+ Phản ứng với oxit kim loại (đứng sau Al) ---> kim loại + nước:

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Ag_2O+H_2\underrightarrow{t^o}2Ag+H_2O\)

- Điều chế:

+ Nguyên liệu: Mg, Al, Pb, Zn, Fe, HCl, H2SO4 (loãng),...

+ Phương pháp: cho kim loại + axit ---> muối + H2

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

9 tháng 5 2022

td với Oxi 
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) 
td với 1 số oxit kim loại 
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\) 
điều chế khí Hidro bằng cách cho kim loại td với axit 
 

18 tháng 3 2022

a) bạn tự học SGK

b) Nguyên liệu điều chế O2: KMnO4, KClO3, KNO3 (độc), H2O,...

2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2

2KNO3 -> (t°) 2KNO2 + O2

2H2O -> (đp) 2H2 + O2

Nguyên liệu điều chế H2: Pb, Zn, Fe, Al, HCl, H2SO4 loãng,...

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 -> 

Al2(SO4)3 + 3H2

2H2O -> (đp) 2H2 + O2

5 tháng 11 2018

Nguyên liệu để điều chế  H 2  trong phòng thí nghiệm:

   - Kim loại: Fe, Zn, Al, Mg.

   - Axit: HCl, H 2 S O 4  loãng.

   Nguyên liệu dể điều chế  H 2 trong công nghiệp:

   - Chủ yếu là khí thiên nhiên, chủ yếu là C H 4  ( metan) có lẫn O 2  và hơi nước:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Tách hidro tử khí than hoặc từ chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hidro, đều bị hóa lỏng.

18 tháng 2 2022

undefined

Dựa vào tính chất H2 tan rất ít trong nước.

PTHH:

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

9 tháng 3 2022

a. – Trong phòng thí nghiệm để điều chế Hthường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al).

 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

– Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.

b. – Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.

2KMnO4  --- → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3  --- → 2KCl + 3O2

– Khí O2 ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên ta có thể thu O2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.