K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2018

Thiếu vitamin: thiếu vitamin A có thể gây bệnh ở mắt, nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiêu hóa. Thiếu vitamin B1 dễ bị phù, viêm các dây thần kinh, suy tim. Thiếu vitamin C, trẻ có thể chảy máu dưới da và niêm mạc, giảm sức đề kháng của cơ thể với bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn…

Tình trạng thiếu vitamin thường do cung cấp thiếu, gặp ở trẻ sống trong gia đình nghèo nên bữa ăn không đủ dưỡng chất; ăn phải gạo bị mốc hoặc để lâu ngày; rau quả để bị héo hoặc bảo quản lạnh quá lâu. Chế biến thức ăn không đúng như đun đi đun lại nhiều lần, tập quán ăn uống kiêng quá mức hoặc trẻ không được bú sữa mẹ... cũng là những nguyên nhân.

Trẻ mắc một số bệnh lý, bị suy dinh dưỡng, tiêu chảy kéo dài, rối loạn hấp thu, các bệnh về gan, mật... thường hay bị thiếu vitamin và chất khoáng. Trẻ bị bệnh sốt rét có thể gây thiếu vitamin B1 và làm bệnh phức tạp thêm.

Các nguyên nhân khác thường gặp ở những trẻ đẻ non, sinh đôi, lớn quá nhanh nên nhu cầu vitamin cao hơn sự cung cấp hàng ngày. Ngoài ra, nếu nghi ngờ chế độ ăn không cung cấp đủ dưỡng chất thì ngay cả trẻ khỏe mạnh cũng nên bổ sung vitamin

Thừa vitamin:Thừa vitamin A có thể gây ngộ độc làm tăng áp lực nội sọ dẫn đến trẻ bị nôn nhiều, đau đầu, ảnh hưởng đến sự phát triển xương làm trẻ chậm lớn, rối loạn thần kinh. Thừa vitamin B6 có thể dẫn tới viêm đa dây thần kinh, giảm trí nhớ, giảm tiết prolactin. Thừa vitamin D có thể làm trẻ chán ăn, mệt mỏi, nôn, dày màng xương, có trường hợp bị thiểu năng. Bổ sung vitamin D quá nhiều có thể gây suy thận và tử vong rất nhanh…

Một số phụ huynh có thói quen sử dụng tùy tiện các loại thuốc bổ có thể vô tình làm cho trẻ thiếu vitamin và vi chất dinh dưỡng do tương tác thuốc... làm giảm hấp thụ các vitamin nhóm B; vitamin E liều cao làm cạn kiệt dự trữ vitamin A; vitamin C liều cao làm phá hủy vitamin B12; thừa kẽm làm cản trở hấp thu sắt...

13 tháng 1 2018

Câu 1 . Vitamin có mấy nhóm? Kể tên các vitamin trong từng nhóm? Xác định những loại vitamin trên có trong loại thực phẩm nào?

- Vitamin dc xếp vào 2 nhóm là :

+ Nhóm tan trong dầu, mỡ như vitamin A, D, E, K... có nhiều trong các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật (thịt , cá, trứng, sữa ...)

+ Nhóm tan trong nước như vitamin C và các vitamin thuộc nhóm B (B1, B6, B12,...) có trong các loại thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật như các loại hạt ngũ cốc, rau quả…

3 tháng 1 2019

Nếu thiếu vitamin hoặc thừa vitamin sẽ xảy ra hiện tượng gì?

Thiếu vitamin: thiếu vitamin A có thể gây bệnh ở mắt, nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiêu hóa. Thiếu vitamin B1 dễ bị phù, viêm các dây thần kinh, suy tim. Thiếu vitamin C, trẻ có thể chảy máu dưới da và niêm mạc, giảm sức đề kháng của cơ thể với bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn… Tình trạng thiếu vitamin thường do cung cấp thiếu, gặp ở trẻ sống trong gia đình nghèo nên bữa ăn không đủ dưỡng chất; ăn phải gạo bị mốc hoặc để lâu ngày; rau quả để bị héo hoặc bảo quản lạnh quá lâu. Chế biến thức ăn không đúng như đun đi đun lại nhiều lần, tập quán ăn uống kiêng quá mức hoặc trẻ không được bú sữa mẹ... cũng là những nguyên nhân. Trẻ mắc một số bệnh lý, bị suy dinh dưỡng, tiêu chảy kéo dài, rối loạn hấp thu, các bệnh về gan, mật... thường hay bị thiếu vitamin và chất khoáng. Trẻ bị bệnh sốt rét có thể gây thiếu vitamin B1 và làm bệnh phức tạp thêm. Các nguyên nhân khác thường gặp ở những trẻ đẻ non, sinh đôi, lớn quá nhanh nên nhu cầu vitamin cao hơn sự cung cấp hàng ngày. Ngoài ra, nếu nghi ngờ chế độ ăn không cung cấp đủ dưỡng chất thì ngay cả trẻ khỏe mạnh cũng nên bổ sung vitamin Thừa vitamin:Thừa vitamin A có thể gây ngộ độc làm tăng áp lực nội sọ dẫn đến trẻ bị nôn nhiều, đau đầu, ảnh hưởng đến sự phát triển xương làm trẻ chậm lớn, rối loạn thần kinh. Thừa vitamin B6 có thể dẫn tới viêm đa dây thần kinh, giảm trí nhớ, giảm tiết prolactin. Thừa vitamin D có thể làm trẻ chán ăn, mệt mỏi, nôn, dày màng xương, có trường hợp bị thiểu năng. Bổ sung vitamin D quá nhiều có thể gây suy thận và tử vong rất nhanh… Một số phụ huynh có thói quen sử dụng tùy tiện các loại thuốc bổ có thể vô tình làm cho trẻ thiếu vitamin và vi chất dinh dưỡng do tương tác thuốc... làm giảm hấp thụ các vitamin nhóm B; vitamin E liều cao làm cạn kiệt dự trữ vitamin A; vitamin C liều cao làm phá hủy vitamin B12; thừa kẽm làm sắt cản trở hấp thụ ..

Tìm hiểu vai trò của muối khoáng?

  • Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng
    Khẩu phần ăn cần:
  • Phối hợp nhiều loại thức ăn
    ( động vật và thực vật: trứng, sữa, rau quả tươi.. )
    Sử dụng muối I ốt hàng ngày ( phòng tránh bệnh bướu cổ)
    Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin khi nấu ăn.
    Trẻ em nên tăng cường muối Canxi ( sữa, nước sương hầm..)
  • Chúc bạn học tốt <3

7 tháng 2 2021

 - Vì Vitamin A tham gia vào chức năng thị giác của mắt, đó là khả năng nhìn thấy trong điều kiện ánh sáng yếu. Sở dĩ như vậy là do cấu tạo võng mạc mắt gồm hai loại tế bào: tế bào hình nón và tế bào hình que. Tế bào hình nón với sắc tố cảm thụ ánh sáng và Iodopsin giúp cho mắt nhìn và phân biệt màu sắc trong điều kiện ánh sáng rõ, còn tế bào hình que với sắc tố Rhodopsin giúp cho mắt nhìn thấy ánh sáng yếu. Rhodopsin được tạo nên từ hợp chất protein và carotenoit (dẫn chất của Vitamin A) nên khi thiếu vitamin a có thể gây ra một số bênh như quáng gà,... và có thể dẫn đến mù lòa .

13 tháng 1 2018

- Những vai trò chủ yếu của Vitamin E là : Cần cho sự phát dục bình thường. Chống lão hóa, bảo vệ tế bào và rất cần cho sinh sản.

- Nếu thiếu hoặc thừa vitamin E sẽ gây ra nhiều bệnh mãn tính, gây xáo trộn chức năng sinh lí của các bộ phận, đẩy nhanh quá trình lão hóa, tấn công các tế bào.

12 tháng 5 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nếu lạm dụng gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như tiêm nhiều vitamin D sẽ dẫn tới hiện tượng hóa canxi của mô mềm dẫn đến tử vong.

8 tháng 5 2022

Giải thích các hiện tượng thực tế liên qua đến tuyến yên ( thiếu hoặc thừa hooc môn GH) ?

- Hiện tượng người khổng lồ : Do tuyến yên hoạt động quá mức dẫn đến hoocmon GH tiết quá nhiều làm cho quá trình trao đổi chất và phân chia của các tb tăng mạnh -> Cơ thể phát triển cực nhanh nên rất to lớn

- Hiện tượng người tí hon : Do tuyến yên sản xuất quá ít hoocmon GH dẫn đến cơ thể phát triển chậm -> Cơ thể thấp bé do phát triển chậm

14 tháng 5 2022

Tham khảo

Tình trạng đủ vitamin D có liên quan đến giảm nguy cơ phát triển ung thư vú, đại tràng và tuyến tiền liệt. Thiếu hụt vitamin D trầm trọng gây ra còi xương ở trẻ sơ sinh và trẻ em, và loãng xương  người lớn, được đặc trưng bởi tổ chức hữu cơ của xương không được khoáng hoá.

Tham khảo:

Tình trạng đủ vitamin D có liên quan đến giảm nguy cơ phát triển ung thư vú, đại tràng và tuyến tiền liệt. Thiếu hụt vitamin D trầm trọng gây ra còi xương ở trẻ sơ sinh và trẻ em, và loãng xương  người lớn, được đặc trưng bởi tổ chức hữu cơ của xương không được khoáng hoá.

11 tháng 4 2019

Đáp án : B.

Vitamin, muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể người?

- Giúp tăng cường sức khỏe của da, chống lão hóa, làm chắc xương, làm lành vết thương, tăng cường miễn dịch, cải thiện trí nhớ

Thiếu vitamin thì dẫn đến hậu quả gì?

- Thiếu vitamin thì sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, phát triển chậm, suy dinh dưỡng, suy giảm hệ miễn dịch, mắc các bệnh nhiễm khuẩn 

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò...
Đọc tiếp

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

1

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12