K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2017

Đáp án: D

Giải thích:

- Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, ở châu Phi thường xuyên sảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu giữa các sắc tộc, tôn giáo. Từ năm 1987 đến 1997, ở châu Phi có tới 14 cuộc xung đột và nội chiến.

- Bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, số nợ của các nước châu Phi lên tới 300 tỉ USD.

- Đến những năm 80, chế độ thực dân kiểu mới vẫn tồn tại ở châu Phi dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc ở 3 nước châu phi là Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.

Câu 46: Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX?A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.                        B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất.                        D. Dịch bệnh hoành hành.Câu 47: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi làA. ASEAN.                                     B....
Đọc tiếp

Câu 46: Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.                        B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất.                        D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 47: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. ASEAN.                                     B. NATO.                     C. AU.                          D. SEATO.

Câu 48: Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai) là

A. Đảng Cộng sản Nam Phi.           B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).

C. Đảng dân chủ Nam Phi.              D. Liên minh.

Câu 49: Tình hình các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. không diễn ra phong trào đấu tranh do bị đàn áp.

B. phong trào đấu tranh diễn ra lẻ tẻ.

C. rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ.

D. các quốc gia đấu tranh và nhanh chóng giành độc lập.

Câu 50: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa ở đây thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Câu 51: Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 52: Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mĩ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.       B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.  D. Thành lập khối quân sự để chống Mĩ.

Câu 53: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - chính trị ở các nước Mỹ La-tinh

A. Ổn định và phát triển mạnh mẽ. B. Gặp nhiều khó khăn, có lúc căng thẳng.

C. Phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao.                              D. Vươn lên vị trí các siêu cường quốc tế.

Câu 54: Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.                                                B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. Cấm các đảng chính trị hoạt động.                                   D. Bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 55: Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.     B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.                        D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

0
Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc...
Đọc tiếp

Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.

C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.

D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc lập.

Câu 27: Nội dung nào không phản ánh tình hình của các nước châu Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Tất cả các nước châu Á đều giành được độc lập, ổn định và phát triển.

B. Là nơi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn xung đột tranh chấp biên giới,lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị, ngăn cản phong trào cách mạng.

Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Á hiện nay là

A. một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.

B. không ổn định, còn nhiều xung đột, tranh chấp.

C. sự chênh lệch rõ rệt, cách biệt của các quốc gia.

D. khu vực phát triển mạnh nhất trên thế giới.

Câu 29: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949) có ý nghĩa lịch sử gì?

A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Kết thúc các cuộc xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới lãnh thổ giữa Trung Quốc và các nước láng giềng.

C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, đưa đất nước Trung Quốc tiến lên xây dựng CNXH.

D. Tạo đối trọng với Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự giữa Mĩ và các nước XHCN.

Câu 30: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế là

A. hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do tiến lên xây dựng CNXH.

C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa.

Câu 31: Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 do

A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. Trung Quốc bị khủng hoảng về mọi mặt.

D. sự sụp đổ của mô hình CNXH ở Liên Xô.

Câu 32: Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra

A. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội.

B. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - chính trị.

C. chính sách “cộng sản thời chiến” và phong trào “Đại nhảy vọt”.

D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.

Câu 33: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 34: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

Câu 35: Tính đến thời điểm hiện tại, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?

A. 9 nước.                                        B. 10 nước.                   C. 11 nước.                   D. 12 nước.

0
2 tháng 3 2019

Đáp án cần chọn là: A

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là do các cuộc xung đột, nội chiến sắc tộc, tôn giáo; tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và các loại dịch bệnh hoành hành.

 

24 tháng 12 2021

hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước châu á sau khi giành độc lập?

A.tất cả các nước châu á đều ổn định và phát triển.

B.diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc .

C.một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D.các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

24 tháng 12 2021

Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước châu á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc .

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

25 tháng 10 2016

3, sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc đòi độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi trước hết là khu vực Bắc Phi sau đó lan rộng ra các khu vực khác nhiều nc đã giành dc độc lập Ai CẬp ( 6-1953) An-giê-ri (1962) đậc biệt là sự kiện tuyên bố độc lập của 17 quốc gia ở châu lục này vào năm 1960 " năm châu phi" cùng vs đó là sự tan rã hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc ở châu lục này

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX là gì?A. Các nước Châu Á, Phi, Mỹ La-tinh vẫn bị nô dịch.B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các châu lục bùng lên mạnh mẽ song thất bại.C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản bị sụp đổ.D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ngày càng lớn mạnh.Câu...
Đọc tiếp

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX là gì?

A. Các nước Châu Á, Phi, Mỹ La-tinh vẫn bị nô dịch.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các châu lục bùng lên mạnh mẽ song thất bại.

C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản bị sụp đổ.

D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ngày càng lớn mạnh.

Câu 18: Khu vực giành được chính quyền cách mạng sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đông Nam Á                              B. Nam Á.

C. Bắc Phi.                                       D. Mĩ La-tinh.

Câu 19: Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu 20: Những nước nào tuyên bố giành được độc lập ở Đông Nam Á năm 1945?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.    B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.          D. Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

Câu 21: Hình thức đấu tranh giành chính quyền ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chính trị.                                                          B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.                                                     D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 22: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa chỉ còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?

A. Miền Nam châu Phi.                   B. Miền Đông châu Phi.

C. Miền Bắc châu Phi.                    D. Miền Tây châu Phi.

Câu 23: Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, thắng lợi quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là sự tan rã hệ thống thuộc địa của

A. Anh. B. Mỹ.                               C. Tây Ban Nha.           D. Bồ Đào Nha.

Câu 24: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng là

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.        B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.     D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 25: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc, thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.

0
24 tháng 11 2021

B

Câu 20 một trong những nguyên nhân làm nền kinh tế Mỹ suy giảm trong những năm 70 của thế kỉ XX A bị vấp phải những thất bại nặng nề trong các cuộc chiến tranh xâm lược B sự phản đối gay gắt của nhân dân Mỹ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu C giáo phải chi những khoản tiền khổng lồ cho quân sự và các cuộc chiến tranh xâm lược D dân Mỹ nhất là các phong trào công nhân Câu 22...
Đọc tiếp
Câu 20 một trong những nguyên nhân làm nền kinh tế Mỹ suy giảm trong những năm 70 của thế kỉ XX A bị vấp phải những thất bại nặng nề trong các cuộc chiến tranh xâm lược B sự phản đối gay gắt của nhân dân Mỹ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu C giáo phải chi những khoản tiền khổng lồ cho quân sự và các cuộc chiến tranh xâm lược D dân Mỹ nhất là các phong trào công nhân Câu 22 chiến tranh lạnh là A chính xác không quan hệ với nước nào của Mỹ B cuộc chiến tranh do Mỹ phát động nhằm thực hiện chiến lược toàn cầu của Mỹ C chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc đối với Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa D cuộc chiến tranh không khói súng giữa Liên xô và Mỹ Ngọc quyết định quyền bà chủ thế giới câu 23 nguyên nhân khách quan nào có ý nghĩa quyết định đến sự tăng trưởng thần kỳ của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 A thực hiện hiến pháp mới B tập trung phát triển công nghiệp nặng C áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới D truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc đức tính tốt đẹp quý báu của người Nhật Bản Câu hát 15 điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A không đưa quân đi xâm lược B cạnh tranh gay gắt với Mỹ và các nước Tây âu C ký hiệp ước an ninh Mỹ Nhật Lệ thuộc vào Mỹ về chính trị và an ninh D phát triển kinh tế đối ngoại xâm lược về mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp nơi đặc biệt là ở Đông Nam á p
0