K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2018
1. Từ chỉ số lượng:
  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:
  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
  • good / well better the best
  • bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì

Thì

Cách dùng Dấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

– chỉ một thói quen ở hiện tại

– chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), – She often gets up at 6 am.

– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

twice (hai lần)
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present

– Look! Nhìn kìa

– Listen! Lắng Nghe kìa

– Now, we are learning

English.

– She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.

– Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. – He will come back tomorrow.

– We won’t go to school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be – was / were – thì, là, ở
– go – went – đi
– do – did – làm
– have – had – có
– see – saw – nhìn thấy
– give – gave – cho
– take – took – lấy
– teach – taught – dạy
– eat – ate – eaten
– send – sent – gửi
– teach – taught – dạy
– think – thought – nghĩ
– buy – bought – mua
– cut – cut – cắt, chặt
– make – made – làm
– drink – drank – uống
– get – got – có, lấy
– put – put – đặt, để
– tell – told – kể, bảo
– little – less – ít hơn
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7. Giới từ
  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …) – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8. Câu đề nghị:
  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you like to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời:

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10. Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
11. Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12. Hỏi về khoảng cách:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :

How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:
  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
27 tháng 1 2018

Bạn ơi, bạn tìm trên internet nhé:

8 tháng 8 2016

.Theo tớ là khi cậu chéo từ mới thì cậu có thể đọc nhẩm từ ấy thành từ tiếng việt nào đó. Ex: Because (Bé cáu sé), study (sờ ta đi)...

.Cấu trúc thì cậu chỉ cần nhớ S+V+o rồi áp dụng các thì khác nhau, cậu phân loại các cái có Ing ra và ed ra

8 tháng 8 2016

Theo cách mk học thì về từ mới mỗi ngày học càng nhiều nên mk ghj tiếng Anh dịch ra tiếng Việt rồi ghj thẳng cách đọc bằng viết chì dưới chân của mỗi từ luôn! Khj nào cảm thấy thuộc thì xóa cách đọc!

Chú trọng các từ viết tắt ( ví dụ S=chủ ngữ...) trong cấu trúc câu. Bắt buộc phải thuộc những cấu trúc đã học là điều căn bản!

Việc học thuộc và ghj nhớ pài là đều căn bản nhất để học tốt! Chúc pn học tốt Ngoại Ngữ nkoa! yeu

Mình năm nay lên lớp 7 . Mình có thích một bạn gái ( học cùng lớp ) . Mình và bạn ấy học chung từ lớp 1 . Đến năm lớp 3 , mình chơi thân với bạn ấy . Bây giờ vẫn vậy . Chúng mình là bạn rất thân , đi học thêm ở bất kì đâu đều có mình và bạn ấy . Mẹ mình quen mẹ bạn ấy và thường gọi điện để nói chuyện học hành . Mình cũng có số bạn...
Đọc tiếp

Mình năm nay lên lớp 7 . Mình có thích một bạn gái ( học cùng lớp ) . Mình và bạn ấy học chung từ lớp 1 . Đến năm lớp 3 , mình chơi thân với bạn ấy . Bây giờ vẫn vậy . Chúng mình là bạn rất thân , đi học thêm ở bất kì đâu đều có mình và bạn ấy . Mẹ mình quen mẹ bạn ấy và thường gọi điện để nói chuyện học hành . Mình cũng có số bạn ấy ( bạn ấy cho để có gì không biết gọi để hỏi ) . Bạn ấy học giỏi nhất lớp . Mình chỉ đứng thứ nhì thôi ! khocroi .

Bạn ấy được rất nhiều người trong lớp mình thích ! Mình cảm thấy rất nguy hiểm . Hiện nay thì mình đã yêu bạn ấy mất rồi . Mình muốn nói lời tỏ tình với bạn ấy . Mình sợ những người khác trong lớp mình tán tỉnh bạn ấy . Mình luôn nhớ đến bạn ấy . Kết luận là : Mình muốn nói lời tỏ tình với bạn ấy nhưng không biết như thế nào ? Mong các bạn tư vấn giúp .

27
15 tháng 7 2016

Bn là Trần Việt Hà phải ko nhỉ??? Nếu ko phải cho mik xin lỗi nhé =='

15 tháng 7 2016

What the hell !!!!!

không thể believe

oe

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

18 tháng 8 2019

Trả lời

Thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Bạn có thể tham khảo ở link này nha !

anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-don-simple-present-ndash-cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-37208.html.

Mk muốn giúp nhưng có cái tật lười nên cx hay bị ăn đá, buồn.

Vậy nên đg ai ném đá nha , please .

16 tháng 10 2016

I believe that the heart does go on: Ở đây go on là V chính (có nghĩa là đập, tiếp tục, hoạt động....), does là từ để nhấn mạnh về hoạt động của V chính.

Cấu trúc ngữ pháp:  S + do/does/did + V(bare) 

Đây là cấu trúc Cleft Sentence

16 tháng 10 2016

Mình nghĩ does câu này không phải trợ động từ đâu.

16 tháng 9 2018

bạn vào link dưới nhé r quay lại k cho mk nhé

https://efc.edu.vn/tu-vung-thuat-ngu-tieng-anh-chu-de-suc-khoe

16 tháng 9 2018

DRIP : truyền thuốc

PULSE : nhịp tim

SURGERY : ca phẫu thuật

X - RAY : x quang

BLIND : mù 

SCAR : sẹo

ILL : ốm

18 tháng 3 2019

Câu trả lời là :lên mạng ,Google ^-^

19 tháng 3 2019

Da Lat city is located in the center of the southern highlands, 300 km far from the north of Ho Chi Minh City. In this beautiful city, the weather changes constantly, the noon is quite warm and cool while in the evening it is greatly cold. In general, the climate is relatively mild and suitable for avaiable flora and fauna to grow. This is also the reason that in Da Lat there are many kinds of beautiful and precious flower. When we come here , it is that we go to the forest with all kinds of flowers such as hydrangea flowers, mi mo da flowers, Mexican sunflowers, ... In addition, in Da Lat there are many interesting places such as Me Linh coffee garden, Than Tho lake, Camly waterfall, Da Lat station, ... The more we discover, the more beauty and excitement in Dalat we find. I hope that there will be more opportunities to come there in the near future.

nguồn:Viết đoạn văn miêu tả thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh, kể về chuyến đi Đà Lạt

7 tháng 5 2019

Last summer, I went to Nha Trang beach with my family , it was such a memorable summer holiday. We went there by car , and when we nearly got there, from the far distance , I could see how wide and beautiful the beach was. The weather was so nice that made me want to run directly to the beach, enjoy the fresh air and clean water. There were a lot of people swimming , sunbathing, playing volleyball on the shore , and some children even built sand castles and flew kites .We stayed at Edele hotel whose service I found very satisfied and I had the chance to eat the sea food there , they were very delicious . I went to Vinpearl Land , Long Sơn pagoda,too .They were very wonderful. I felt very fun and happy because I also met many foreigners ,they were tourists and I had talked to them a lot . We stayed in Nha Trang for a week and the last day , I went to some gift shop near the beach to buy souvenir for my grandparents and my friends . When I came back home , I felt very happy but a little regretted because I wanted to stay there longer. I told my dad I liked Nha Trang and I hoped we can go to Nha Trang again one summer .

24 tháng 11 2018

Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.