K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
11 tháng 3

Nước ngầm:

- Nguồn nước sinh hoạt quan trọng cho nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là những nơi thiếu nước ngọt.
- Được sử dụng để tưới tiêu cho các hoạt động nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
- Nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông suối, hồ, và các hệ sinh thái ven bờ.
- Nước ngầm giúp điều hòa khí hậu, giảm bớt sự nóng lên của Trái Đất.
Băng hà:

- Băng hà là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ, khi tan chảy sẽ cung cấp nước cho sông suối và các khu vực hạ lưu.
- Băng hà đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, phản chiếu ánh sáng mặt trời và giúp Trái Đất mát mẻ hơn.
- Băng hà là điểm tham quan du lịch độc đáo, thu hút nhiều du khách đến với các khu vực có khí hậu lạnh.

Sông,hồ:

- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.

- Xây dựng các nhà máy thủy điện.

- Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía biển.

- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.

- Phát triển du lịch.

Nước ngầm:

- Duy trì hệ sinh thái

- Ngăn chặn tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn.

Băng hà:

-Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất

- Cung cấp nước cho các dòng sông

- Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,..

4 tháng 5 2023

Giá trị kinh tế của sông và hồ:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện - Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.

Tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà:
- Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống sản xuất (ví dụ: khai thác nước ngầm để làm nước khoáng đóng chai,…); ở những vùng khô hạn, nước ngầm được khai thác, trở thành nguồn nước tưới cho nông nghiệp
- Băng hà giữ khoảng 70% lượng nước ngọt trên thế giới.

22 tháng 3 2023

 Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. – Nước ngầm góp phần ổn định, điều tiết dòng chảy của sông ngòi. – Nước ngầm còn có vai trò cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.

Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người: - Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. - Cung cấp nước cho các dòng sông. - Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

15 tháng 3 2022

Refer

Câu 1:

–  Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên và con người.

* Hạ thấp mực nước ngầm là nguyên nhân gây ra hiện tượng sụt lún mặt đất

* Làm suy giảm chất lượng nước ngầm.

* Tình trạng sụt giảm mạch nước ngầm của tỉnh, giảm áp lực nước. Điều này làm gia tăng khả năng thẩm thấu, xâm nhập nước mặn từ bên ngoài vào các tầng rỗng, gây ra hiện tượng nhiễm mặn tầng nước ngầm.

* Bên cạnh đó, nhiều giếng nước không còn sử dụng hoặc khai thác không hiệu quả nhưng không có biện pháp xử lý hay được xử lý trám lấp không đúng quy định đã làm gia tăng nguy cơ đưa nguồn ô nhiễm vào nước ngầm, gây ra hiện tượng ô nhiễm thông tầng mạch nước ngầm.

Câu 2 : Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người: góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông
15 tháng 3 2022

Câu 1. Gây ra sụt lún và con người sẽ ko có nước ngọt để uống

Câu 2. Điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông

20 tháng 3 2023

+ Cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. + Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi. + Cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún,… + Góp phần điều hòa nhiệt độ.

20 tháng 3 2023

cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới,góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi,cố định các lớp đất đá bêb trên,ngăn chặn sự sụt lún,... góp phần điều hoà nhiệt độ

NG
29 tháng 10 2023

Nước ngầm đóng vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của con người:

- Nguồn cung cấp nước sạch: Đối với nhiều khu vực, đặc biệt là những nơi khô hanh hoặc thiếu nguồn nước mặt, nước ngầm trở thành nguồn cung cấp nước chính cho sinh hoạt hàng ngày của con người.

- Nước tưới tiêu cho nông nghiệp: Nước ngầm đóng vai trò thiết yếu trong việc tưới tiêu cho nông nghiệp, đặc biệt tại những khu vực có mùa khô dài.

- Ổn định nguồn nước: Nước ngầm giúp ổn định nguồn nước trong các thời điểm khắc nghiệt như mùa khô hoặc khi có biến đổi khí hậu.

- Hỗ trợ cho các hệ sinh thái: Nước ngầm cung cấp nước cho các suối, ao và hồ, giúp duy trì sự sống cho các hệ sinh thái phụ thuộc vào nước.

- Nguồn nước cho công nghiệp: Nhiều ngành công nghiệp sử dụng nước ngầm như một nguồn nước đáng tin cậy cho quá trình sản xuất của mình.

- Giảm thiểu nguy cơ lũ lụt: Khi mưa to, nước ngầm giúp hấp thụ và lưu trữ lượng nước dư thừa, giảm thiểu nguy cơ xảy ra lũ lụt.

- Chất lượng nước cao: Nước ngầm thường có chất lượng tốt hơn so với nước mặt, do được lọc tự nhiên thông qua các lớp đất và đá.

20 tháng 3 2023

a. Nguyên nhân gây ra là:

- Nguyên nhân gây ra thủy triều là sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời

- Nguyên nhân gây ra dòng biển là nhiều con sông nhỏ, lớn đổ vào chỗ trũng của biển nên tạo ra dòng biển, có 2 loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh

b.

 -Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới.

– Nước ngầm góp phần ổn định, điều tiết dòng chảy của sông ngòi.

– Nước ngầm còn có vai trò cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.

 

21 tháng 3 2023

Thank you bn nha

21 tháng 3 2022

A

B

 

21 tháng 3 2022

A

B

17 tháng 5 2022

C

Câu 10: Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Băng. B. Nước mặt. C. Nước ngầm. D. Nước khác. Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính A. Xuất phát chảy ra biển. B. Tiếp nhận các sông nhánh. C. Dổ ra biển hoặc các hồ. D. Phân nước cho sông phụ. Câu 12: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây? A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú,...
Đọc tiếp

Câu 10: Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Băng. B. Nước mặt. C. Nước ngầm. D. Nước khác. Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính A. Xuất phát chảy ra biển. B. Tiếp nhận các sông nhánh. C. Dổ ra biển hoặc các hồ. D. Phân nước cho sông phụ. Câu 12: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây? A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu. B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú. C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao. D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương. Câu 13: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi. Câu 14: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. Câu 15: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây? A. Xám. B. Feralit. C. Đen. D. Pốtdôn. Câu 16: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. Tăng B. Không đổi. C. Giảm. D. Biến động. Câu 17: Nhiệt độ không khí cao ở khu vực nào sau đây? A. Cực Bắc. B. Cực Nam. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 18: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. Gió mùa. D. Đông cực. Câu 19: Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra A. Trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên. C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định. D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.

2
14 tháng 3 2022

10C

11D

12A

13D

14 tháng 3 2022

10 đã làm

 Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính A. Xuất phát chảy ra biển. B. Tiếp nhận các sông nhánh. C. Dổ ra biển hoặc các hồ. D. Phân nước cho sông phụ. Câu 12: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây? A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu. B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú. C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao. D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương. Câu 13: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi. Câu 14: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. Câu 15: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây? A. Xám. B. Feralit. C. Đen. D. Pốtdôn. Câu 16: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. Tăng B. Không đổi. C. Giảm. D. Biến động. Câu 17: Nhiệt độ không khí cao ở khu vực nào sau đây? A. Cực Bắc. B. Cực Nam. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 18: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. Gió mùa. D. Đông cực. Câu 19: Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra A. Trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên. C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định. D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.

14 tháng 3 2022

Câu 31: Phần lớn nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. Câu 32: Nguồn cung cấp nước cho các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông là A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tan. D. Nước ao, hồ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của nước ngầm? A. Cung cấp nước sinh hoạt. B. Nước khoáng ngầm làm nước khoáng đóng chai, chữa bệnh. C. Cung cấp nước nước tưới. D. Góp phần hình thành đất.. Câu 34: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 35: Đại dương rộng nhất và sâu nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.

14 tháng 3 2022

có đúng ko bn