K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcNX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcNX: dân số châu Á tăng đều trong giai đoạn từ năm 1800-1970. Tăng nhanh trong khoảng năm 1970-2002 nguyên nhân do chiến tranh ở các nước tại châu Á đã chấm dứt bước vào giai đoạn cải thiện, hồi phục đất nướcDân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu:Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn + Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. - Phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa. b. Khí hậu + Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa + Phần phía tây đất liền: khí hậu khô Bài tập: Cho bảng số liệu: Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019 (Đơn vị: USD) Ma-lai-xi-a Quốc gia Nhật Bản Cô-oét Hàn Quốc GDP/người 40.113 Vẽ biểu đồ 32.373 31.846 11.414 Châu Á vào năm 2019. a. thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019.Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn + Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. - Phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa. b. Khí hậu + Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa + Phần phía tây đất liền: khí hậu khô Bài tập: Cho bảng số liệu: Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019 (Đơn vị: USD) Ma-lai-xi-a Quốc gia Nhật Bản Cô-oét Hàn Quốc GDP/người 40.113 Vẽ biểu đồ 32.373 31.846 11.414 Châu Á vào năm 2019. a. thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về bình quân GDP đầu người của một số nước Châu Á năm 2019.Dân số một số khu vực Châu Á năm 2019 (Đơn vị: triệu người) Khu vực Đông Á Nam A Đông Nam Á Trung Á | Tây Nam Á Số dân (triệu người) 1.672 1.918 662 73 275 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2019. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của một số khu vực Châu Á năm 2019. Cho bảng số liệu:

0
11 tháng 1 2022

Tham khảo

Nhận xét: Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).

11 tháng 1 2022

cảm ơn bạn

 

19 tháng 12 2021

tk

b)

Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).

15 tháng 2 2018

a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.

+ Dân số tăng 30,5%.

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 281,7%.

+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 192,6%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.

+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.

+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

24 tháng 5 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2011:

- Dân số châu Á tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

* Giải thích

Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng quy mô dân số châu Á vẫn tiếp tục tăng là do quy mô dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.