K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 6 2017

Đáp án C

Ở bướm XX là con đực; XY là con cái

Fđồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.

P thuần chủng.

Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng= 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định

Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định

21 tháng 7 2019

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1

g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.

Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen  a d a d chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.

g Kiểu gen của P: 

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
7 tháng 1 2017

Đáp án B

28 tháng 4 2017

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:   X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: 

A d a D X B X b × A d a D X B Y

Đáp án cần chọn là: C

23 tháng 2 2018

Đáp án D

Kết quả phép lai:

Giới đực:

14,75% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29,5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4,5% mắt hồng cánh cụt

 

Tỉ lệ đỏ:hồng:trắng = 9:6:1 ® 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính Cánh dài : cánh cụt = 3 :1 ® P dị hợp về 3 cặp gen. Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ¹ đề bài. Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D: cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X. Ta có kiểu gen của P về gen B: XBY x XBXb ® 3XB - : 1XbY Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb) = 2,25% ® ad/ ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09 ® ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của p là:  

5 tháng 10 2018

Đáp án B

Kết quả phép lai:

Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài : cánh cụt : 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.

Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:

 

Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%

ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09

→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: 

18 tháng 6 2018

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18.75% mắt hồng cánh dài

6.25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29.5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4.5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:  X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09

 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là:  X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

 

Đáp án cần chọn là: D

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau:

  I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là   B v b V X D X d

  II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

  III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,  mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%

  IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 3 2018

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d .

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 10 2017

Các phát biểu số III, IV đúng.

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1