K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2017

Đáp án: A

D E d e B b v v × D e d E b b V v

Lưu ý: hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen. → đúng, số KG = 7x2x2=28

2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 1,25%. → sai, không tạo được de/de

3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 0%. → sai

4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. → đúng

23 tháng 2 2019

Đáp án A

♀ D E d e B b v v  x ♂ D e d E b b V v .

Lưu ý: hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

  1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen. à đúng, số KG = 7x2x2=28

  2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen d e d e b b V v  ở đời con là 1,25%. à sai, không tạo được de/de

  3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen D e d E B b v v ở đời con là 0%. à sai

  4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. à đúng

12 tháng 3 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của  NST giới tính X di truyền chéo.

Xét các phát biểu:

I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.

II  đúng.

III đúng.

IV đúng.

7 tháng 3 2017

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA à  Đời con luôn mang tính trạng trội được qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

 

hay 46,875% 

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội  

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là:  

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là:  à 4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 4.

27 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen

26 tháng 4 2017

Đáp án A

Xét cặp NST số 1: 

→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325

Xét cặp NST số 2:

XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25

Xét các phát biểu

(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12

(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là

0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%

(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-

(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625

Tỷ lệ 

→ Tỷ lệ này là 3/26

29 tháng 7 2018

Đáp án A

Xét cặp NST số 1: 

=> (0,35AB:0,35ab:0,15Ab:0,15aB)(0,5aB:0,5ab)

→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325

Xét cặp NST số 2:

XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25

Xét các phát biểu

(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12

(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là

0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%

(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-

(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625

Tỷ lệ

 

→ Tỷ lệ này là 3/26

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.

Số khẳng định KHÔNG chính xác là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
30 tháng 4 2018

 

19 tháng 6 2019

Đáp án B

Các phát biểu số I và II đúng.

Xét phép lai P:

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.

Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.

Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.

g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

g4 kiểu gen đồng

hợp: 

g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.

g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.

g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:

A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =