K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Đáp án A

- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.

- F1 x F1: Aa  x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa)  x  cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)

→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.

13 tháng 5 2018

Đáp án C

- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.

-P: AA × aa

F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.

+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.

Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.

- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa)  ×  ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)

con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA5/18 Aa2/18 aa

dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.

1 tháng 4 2018

Đáp án C

Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.

P: AA x aa

F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa

KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.

F2: 1AA: 2Aa: laa.

KH: đực có 1AA :2Aa : laa ⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.

Cái có 1AA : 2Aa : laa 1 râu xồm : 3 không râu xồm

⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;

Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.

⇒ (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)

⇒ 2AA:5Aa: 2aa.

⇒ dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa 

⇒ dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? (1) Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 12 2018

(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.

(2) Đúng. Pt/c: Tương phản  " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)

" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.

F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.

Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.

 " Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.

Đáp án C

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

IV. Nếu cho các con đực có râu ở Flai với các con cái không râu ở F2, đời Fvẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3                        

B. 1                       

C. 2                       

D. 4

1
9 tháng 1 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính.

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu.

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu.

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa 

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu.

Giới đực: 3 có râu:1 không râu.

Xét các phát biểu:

I sai.

II đúng.

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là  1 - 1 3 × 1 2 = 5 6 = 83 , 33 %  

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu.

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu.

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu

Giới đực: 3 có râu:1 không râu

Xét các phát biểu

I sai

II đúng

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu

1 tháng 7 2017

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.

II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.

26 tháng 8 2017

P: đực có sừng AA x cái không sừng aa.

F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa. Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính.

Quy ước gen: AA – có sừng; aa – không sừng; Aa – đực có sừng, cái không sừng.

F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

Đực: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa ; Cái: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa →  1 có sừng : 1 không sừng.

Đực có sừng F2: 1/8AA : 1/4Aa →  2/3A : 1/3a.

Cái không sừng F2: 1/4Aa : 1/8aa →  2/3a : 1/3A.

F3: (2/3A : 1/3a)(2/3a : 1/3A) = 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa.

Trong đó:

Đực: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa;

Cái: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa.

→ Cái không sừng: 5/18 + 1/9 = 7/18;

Đực không sừng = 1/9 = 2/18. 

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1