Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3,24%
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng
a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%
III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.
III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Thân thấp chín muộn:
AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32
I đúng, AB/AB= ab/ab
II đúng, thân thấp chín sớm:
aB/aB = 0,322 = 10,24%
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:
2×0,182 + 2×0,322 = 26,96%
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp
gen chiếm: 4×0,18×0,32 =23,04%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Có 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 3 , 24 % = 0 , 0324 = 0 , 18 x 0 , 18 → đây là giao tử hoán vị.
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng
A
B
A
B
chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen
a
b
a
b
=
3
,
24
%
II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là
a
B
a
B
=
(
0
,
5
-
0
,
18
)
x
(
0
,
5
-
0
,
18
)
=
0
,
1024
=
10
,
24
%
III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
4
x
-
2
x
+
0
,
5
=
4
x
0
,
0324
-
2
0
,
0324
+
0
,
5
=
0
,
2696
=
26
,
96
%
IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 - 2 x 29 % = 46 , 08 %
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ
à liên kết gen
(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng
A
B
A
B
=
a
b
a
b
=
3
,
24
%
(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:
à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án C
F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.
Quy ước:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- chín sớm; b- chín muộn
Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.
A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16
I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%
II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2:![](http://cdn.hoc24.vn/bk/8xKURdj0wBHV.png)
III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:
tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%
IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32