K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2016

theo đề ta quy ước gen : A: lông đen,a:nâu

B:chân cao,b:chân thấp

khi cho lai thỏ đực lông đen chân cao với thỏ cái

TH1 F1 tỉ lệ 3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét tỉ lệ 3:1→đây là kết quả lai 1 cặp tính trạng của MenĐen→P: AaxAa

hoặc BbxBb

xét tỉ lệ 1:1→đây là kq của phép lai phân tích→P: Bbxbb hoặc Aaxaa

tổ hợp các kg ta có 2 TH

P: AaBb x Aabb P AaBb x aaBb

F1:1AABb:2AaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBb:1aabb (tương tự)

3 đen cao:3 đen thấp:1 nâu cao:1 nâu thấp

TH3,TH2 tương tụ như TH1 tỉ lệ TH2: 1:1:1:1=(1:1)(1:1)

→với kiểu bài này ta nên đưa về những tỉ lệ quen thuộc nhé!hihi

 

14 tháng 7 2016

Gọi A=lông đen, a=lông nâu; B= chân cao, b= chân thấp 
thỏ đực lông đen chân cao= A_B_ 
TH1: 3 A_B_ : 3A_bb : 1 aaB_ :1 aabb 
=> thỏ đực lông đen chân cao = AaBb, thỏ cái 1: Aabb 
SĐL1: 
P1: Aabb x AaBb 
G1: Ab ab AB Ab aB ab 
F1: ..... 

TH2: tỉ lệ: ........1 : 1: 1 : 1 => KQ lai phân tích 
=> Thỏ cái 2: aabb 

TH3: đồng loạt chân đen lông cao => THỏ cái 3 thuần chủng :AABB 
 

23 tháng 11 2017

bạn có thể giải thích rõ ràng được k?
 

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân thấp.  - TH3:...
Đọc tiếp

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.

  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân thấp.

  - TH3: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân cao.

  - TH4: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân thấp.

  b. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1).

  - TH2: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1: 1 : 1).

  - TH3: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 1).

  - TH4: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 3 : 1 : 1).

  - TH5: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (9: 3 : 3 : 1).

0

Quy ước gen: 

Đen :A 

Nâu :a

Cao :B

Thấp :b

TH1: F1 có tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => P có KG là : (Aa x Aa)(Bb x bb) 

hay P : AaBb x Aabb 

       (đen ,cao)  (đen;thấp)

=> thỏ đực có kiểu gen là AaBb 

còn cá thể (1) có KG là Aabb

TH2 : F1 có tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) => P có KG là : (Aa x aa)(Bb x bb) 

=> cá thể (2) có KG : aabb

TH3 : F1: 100% đen ,cao => P : AaBb x AABB

=> cá thể (3) có KG : AABB

 

18 tháng 9 2022

Bạn có thể giải thích tại sao trường hợp 3 P lại có KG đó kh ạ ? Do lí thuyết cô cho hay suy ra như nào ạ?

 

7 tháng 9 2016

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb. 

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4;  aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

cho e hỏi 1/2Aa x 1/2 Bb là ở đâu z ạ

 

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

14 tháng 12 2016

tỉ lệ 3:3:1:1=(3:1)tổ hợp với (1:1)

xét các tỉ lệ ten rồi tìm KG của P

9 tháng 1 2023

a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập

P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời

=> Chân thấp A >> chân cao a

Lông đen  BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb

b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)

G(P): AB____________________ab

F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)

 F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb 

(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)