K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2018

Đáp án A

Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mt tr ng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính

Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).

P: AAXBXB x aaXbY

F1: AaXBXb: AaXBY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)

I. F2 xu t hiệ n 12 kiu gen à đúng

II. thể đực mt trng chiế m t ỉ lệ 5/16 à đúng

II. thcái mt trng thuần chng chiế m t ỉ lệ 3/16 à sai

aaXBXB = 1/16

IV. Trong t ổ ng scác thmắt đỏ, thcái mắt đỏ khô ng thuầ n chng chiể m t ỉ lệ 5/9 à đúng.

(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 9...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

II. Cá thể đực mắt trắng  chiếm tỷ lệ 5/16.

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16.

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9.

A. 4                        

B. 1                       

C. 3                       

D. 2

1
23 tháng 5 2019

Đáp án C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính

F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu  9:7

F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt tr ắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo t ỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt tr ắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 8 lo ại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gengiới cái với t ần số 4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 thể mắt đỏ, đuôi ngắnF2, xác suất thu được thể cái thuần chủng là 12/37.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.

A. 4

B. 

C. 3  

D. 4

1
13 tháng 9 2019

Đáp án A

A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài

F2: phân li không đều ở 2 giới à 2 tính trạng đều nằm trên X

XabY = 0,24 à Xab= 0,48 à f = 4%

à F1: XABXab x XABY

I. Đời F2 8 lo ại kiểu gen. à đúng

II. Đã xảy ra hoán vị gengiới cái với t ần số 4%. à đún

III. Lấy ngẫu nhiên 1 thể mắt đỏ, đuôi ngắnF2, xác suất thu được thể cái thuần chủng là 12/37. à đúng, XABXAB/0,74  = 0,48/0,74 = 12/37

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%. à đúng, XABXab x XabY à đực đỏ, ngắn = XABY = 24%

Một loài thú, cho con đ ực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu đư ợc F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắ n. Cho F1 giao phố i với nhau, thu đư ợc F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt tr ắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗ i cặp...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đ c mt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu đư ợc F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắ n. Cho F1 giao phố i với nhau, thu đư ợc F2 có: 50% thcái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% thể đực mt tr ng, đuôi dài; 4% thể đực mt trắng, đuôi ngắn; 4% thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗ i cặp tính trng do mộ t cặp gen quy đ ịnh không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biể u sau đây đúng?

I. Đời F2 8 lo ạ i kiu gen.

II. Quá trình giảm phân của thcái đã xảy ra hoán v ị gen vớ i t n s16%.

III. Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 20%.

IV. Nếu cho thcái F1 lai phân tích thì s ẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiế m 4%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
29 tháng 10 2019

Đáp án A

A đỏ >> a trắng; B ngắn  >> b dài

Thú à đực XY, cái XX

F2 có: 50% thcái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% thể đực mt tr ng, đuôi dài; 4% thể đực mt trắng, đuôi ngắn; 4% thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

à tính trạng màu mắt, độ dài đuôi không đều ở 2 giới à A, B nằm trên X

F1: XABXab x XABY

Đực F2 có: 21% thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% thể đực mt tr ng, đuôi dài; 4% thể đực mt trắng, đuôi ngắn; 4% thể đực mắt đỏ, đuôi dài à f = 16% (chỉ xảy ra ở giới cái XX)

I. Đời F2 8 lo ạ i kiu gen. à đúng

II. Quá trình giảm phân của thcái đã xảy ra hoán v ị gen vớ i t n s16%. à đúng

III. Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 20%. à sai

XABXAB/XABX- = (0,21.0,5)/0,5 = 0,21

IV. Nếu cho thcái F1 lai phân tích thì s ẽ thu được Fa các thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiế m 4%. à đúng

Cái F1 lai phân tích: XABXab x XabY à Fa: XAbY = 0,8.0,5 = 4%

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.        Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II.     Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

III.  Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.

IV.  Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
18 tháng 7 2018

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.

þ I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên  sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.

ý II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.

þ III đúng vì xác suất thuần chủng là  .

þ IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắ n. Cho F1 giao phố i với nhau, thu đư ợc F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắ n; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ , đuôi...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắ n. Cho F1 giao phố i với nhau, thu đư ợc F2 kiểu hình gồm:giới cái 100% thể mắt đỏ, đuôi ngắ n; Ở giới đực 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% thể mắt trắng, đuôi dài; 5% thmt trắng, đuôi ngắn; 5% thể mắt đỏ , đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do mộ t cặp gen quy định không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đờ i F2 8 loạ i kiu gen.

(2). Đã xảy ra hoán v ị gengiới đực vớ i t n s10%.

(3). Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%.

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
19 tháng 11 2017

Đáp án B

A đỏ >> a trắng

B ngắn >> b dài

Phân li tính trạng không đều ở 2 giới à 2 gen nằm trên NST X

F1: XABXab x XABY

F2: trắng dài = 22,5% = XabY à Xab = 45% à f = 10%

(1). Đờ i F2 8 loạ i kiu gen. à đúng

(2). Đã xảy ra hoán v ị gen ở giới đực vớ i t n s10%. à sai, hoán vị gen ở giới cái

(3). Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%. à

Đúng, XABXAB + XabY = 45%

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.  à đúng, XABXab x XabY à XAbY = 5%x0,5 = 2,5%

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài.Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
26 tháng 9 2018

B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23:23:2:2 → Có hoán vị gen.
- I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXAB × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
- II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
- III đúng vì xác suất thuần chủng là 23%/50%=46%
- IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa, có XABY có tỉ lệ là 50%

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

1
1 tháng 4 2019

Đáp án A

6 tháng 4 2018

Ở chim: XX: đực; XY: cái.

Pt/c : cái trắng ´ đực trắng ® F1 100% đực đỏ : 100% cái trắng ® tính trạng màu mắt do hai gen tương tác bổ sung quy định.

-       Tính trạng phân li không đồng đều ở hai giới ® gen nằm trên X.

Quy ước: A-B-: đỏ; aaB-, A-bb, aabb: trắng.

Đáp án C