K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2019

Đáp án C

P = 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.

Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phổi P:

+ 0,9 [(2/3AA : 1/3Aa)  x  (2/3AA : 1/3Aa)]

G: 5/6A : l/6a               5/6A : l/6a

à  F1: 0,9[35/36A-: l/36aa]

+ 0,l[aaxaa] à  : 0,1 aa.

Vậy F1: aa = 0,9. 1/36 + 0,1 = 12,5% = 1/8

26 tháng 1 2017

Đáp án:

Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5

→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25

Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5

→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25

→ F1 : Aa = 0,5

→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 2 2019

Đáp án:

Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4

→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6

→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

→ F1 : Aa = 0,52

→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1

Đáp án cần chọn là: C

11 tháng 2 2019

Đáp án: A

Các cá thể cùng màu lông giao phối ngẫu nhiên với nhau nên ta chia lại cấu trúc quần thể gồm 2 nhóm

0.9(2AA: 1Aa) + 0,1aa

→ 0.9(2AA: 1Aa) × (2AA: 1Aa) + 0,1(aa × aa)

→ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số...
Đọc tiếp

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác? 

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 

B. Tần số alen lặn của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 

1
16 tháng 12 2017

Đáp án B

0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối

Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.

qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 à sai,

tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1

à tần số alen trội A = 0,9

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 à đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 à sai

AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 à sai

Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11