K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2019

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.

Ta có P: ♀XX (A-, B-) × ♂XabY → F1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng XabXab→ giao tử Xab do con cái P tạo ra chiếm tỷ lệ là 15% : 0,5Y = 30% (>25%). Đây là giao tử liên kết → Kiểu gen của con cái đời P là XABXab, tần số hoán vị 40%. (I sai)

Ta có P: ♀ XABXab × ♂XabY → G: (0,3XAB , 0,3Xab, 0,2XAb , 0,2XaB) x (0,5Xab , 0,5Y) → F1:

Con cái 0,3 chân cao, có sừng XABXab , 0,3 chân thấp, không sừng XabXab, 0,2 chân cao, không có sừng XAbXab , 0,2 chân thấp, có sừng XAbXab.

Con đực: 0,3 chân cao, có sừng XABY , 0,3 chân thấp, không sừng XabY, 0,2 chân cao, không có sừng XAbY , 0,2 chân thấp, có sừng XaBY.

II đúng. Đực và cái F1 đều có 4 kiểu hình.

III đúng. Tỷ lệ kiểu gen giống mẹ ở F1 là 0,15XABXab = 015%.

IV sai. Kiểu hình chân thấp, không sừng F2 XabY, XabXab = ♀Xab x ♂(Xab+Y)

Con cái F1 tạo giao tử Xab với tỷ lệ là: 0,3.0,3 + 0,3 + 0,2.1/2 + 0,2.1/2 = 0,59

Con đực F1 tạo giao tử Xab và Y với tỷ lệ là: 0,5 + 0,3.1/2 = 0,65

→ XabY + XabXab = 0,59 . 0,65 = 0,3835.

Đáp án B

1 tháng 7 2017

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.

II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.

II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.

 

IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.

A.

B. 4

C. 1

D. 3

1
27 tháng 10 2019

Đáp án D

Ptc → F1 dị hợp

F2: xét riêng từng tính trạng

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

 

 

III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:

+ Cái: 8 kiểu gen:

+ Đực: 2 kiểu:

→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao

IV đúng. cái F1:  giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :

+ → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

→ Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4

+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2

 

→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.

II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.

IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

1
17 tháng 12 2017

Đáp án D

Ptc → F1 dị hợp

F2: xét riêng từng tính trạng

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

P: 

II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X d A Y B  = 4,6875%

  X d A Y  = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 →  X d A = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%

III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:

+ Cái: 8 kiểu gen: 

+ Đực: 2 kiểu:  X D A Y ( B B : B b )

→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao

IV đúng. cái F1: X D A X d a B b  giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :  X d a Y B b

+  X D A X d a B b  (f = 12,5%) ×  X d a Y B b  → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4

+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2

→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%

24 tháng 6 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.

- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.

→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.

- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.

Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.

→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.

Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)

- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).

→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)

- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105  = 0,105. (IV đúng). 

Đáp án A

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7. II. Nếu cho...
Đọc tiếp

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
11 tháng 7 2017

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%

→ tần số d = 0,3Tần số D = 0,7.

-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.

-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và 

Cái có 0,09DD → Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là 

ở đời con có 10 17 DD và  7 17 DD.

→ Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là 

-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd

→ Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là  

→ F 1 có tỉ lệ kiểu gen  

→ Xác suất là 3 26

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
14 tháng 11 2019

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 → I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

II. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.

III. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1 : 1.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
28 tháng 10 2018

Chọn A

Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.

Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1  Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:

P: AA × aa → 100%Aa.

F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.

Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.

Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng,

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7. II. Nếu cho...
Đọc tiếp

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.

1