K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

Đáp án A

Ở giới đực XY: pA = 0,7; qa = 0,3.

Ở giới cái XX: pA = 24,0 + 0,4 = 0,6; qa = 0,4

=> (0,7XA : 0,3Xa : 1Y) x (0,6XA : ,4Xa)

=> Tỷ lệ thế hệ sau ở giới đực: (0,6XA : 0,4Xa)Y = 0,6XAY : 0,4XaY

=> Tần số alen ở giới đực sau 1 thế hệ ngẫu phối: 0,6A : 0,4a.

 

Quần thể ngẫu phối về 1 gen nằm trên NST giới tính, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì phải trải qua nhiều thế hệ mới đạt trạng thái cân bằng. 

11 tháng 1 2017

Đáp án A

♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY

♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:

Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)

à 0,6 XAY; 0,4 XaY

à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4

22 tháng 4 2019

Tần số alen XA và Xa ở 2 giới trong quần thể ban đầu là :

Giới đực : p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3

Giới cái : p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4

Sau một thế hệ ngẫu phối , giao tử cái sẽ kết hợp với giao tử Y tạo nên giới đực ở thế hệ tiếp theo

ð Tần số alen XA và Xa ở giới đực thế hệ tiếp theo là p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4

Đáp án A

13 tháng 2 2018

Đáp án D

Quần thể ngẫu phối

Tần số  alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4

Khi đạt cân bằng:

Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4

Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16

6 tháng 5 2019

Đáp án C

P :     giới đực : A = 0,6 a = 0,4

          Giới cái : A = 0,4 a = 0,6

Ngẫu phối,

F1 :    AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

          Aa = 0,6 x 0,6 +  0,4 x 0,4 = 0,52

          aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
24 tháng 1 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Xét các phát biểu

(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4

(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5

28 tháng 1 2017

Đáp án A

P  ♂ P (A) = 0,6 → p (a) = 0,4 ;

 P ♀P(A) = 0,4 →q (a) = 0,6

Quần thể giao phối ngẫu nhiên

F1: (0,6A : 0,4a) × (0,4A : 0,6a)

F1: 0,24 AA : 0,52Aa : 0,24 aa

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.

Số nhận xét đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
25 tháng 12 2019

Đáp án B