K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2018

Chọn A

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.  Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình > (9 : 7) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. Giả sử gen A liên kết không hoàn toàn với gen D.

Tỉ lệ hoa đỏ, thân cao A_B_D_ = 46,6875%  Tỉ lệ A_D_ = 46,6875% :  : 3 4 = 62 , 25 %

Tỉ lệ (aadd) = 62,25% - 50% = 12,25% = 0,35ad × 0,35ad = 0,5ad × 0,245ad

TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 0,35 > 0,25 Đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là 30%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A D a d B b  Nội dung 1 đúng.

TH2: Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 24,5% < 25%  Đây là giao tử hoán vị, tần số hoán vị gen là 49%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A d a D B b  Nếu kiểu gen này thì sẽ không tạo ra kiểu hình aadd  mâu thuẫn, loại. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử là: 0,352 ×  1 4  3,0625%.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 46,6875% - 3,0625% = 42,625%. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng đồng hợp là: (AAddbb) + (aaddBB) + (aaddbb) = (0,152 + 0,1225 × 2) ×  1 4  6,6875%.

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 6,6875% : 15,4375% = 43,3198%. Nội dung 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
22 tháng 6 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

III sai, tỷ lệ 

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: 

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 

11 tháng 9 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)

F1 có kiểu gen  A B a b

Cho cây thân cao, hoa đỏ F1  A B a b   x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng  a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%

IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%

5 tháng 6 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được  F 1  gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  →  Thân cao (A)  →  Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)  → hoa trắng (b).  F 1  có kiểu gen   A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ  F 1 ( A B a b ) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b
Vì  F 2  xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng   a b a b → F 2  cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  20 % = 0 , 4 a b x 0 , 5 a b → 0 , 4 a b là giao tử liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1.

 Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

   þ I. Tần số hoán vị gen ở  F 1  là 20%  đúng.

   þ II. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%  đúng.

   þ III. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  đúng.

   þ IV. Ở  F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  đúng.

 

14 tháng 12 2018

Đáp án C

1 tháng 8 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

" F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A  a).

B là gen quy định hoa đỏ,            

b là gen quy định hoa trắng (B b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.

Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 

" ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là

1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%

" đúng.

II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

" II đúng.

III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%

" đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng 

bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

" đúng.

Vì A-bb = aaB-

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.

 

10 tháng 4 2017

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 loại tổ hợp = 4 × 4  → P dị hợp 2 cặp: AaBb × AaBb, tương tác bổ sung

Quy ước gen: A_B_: đỏ; A_bb + aaB_ + aabb: trắng

+ cao : thấp = 3 : 1  → Dd × Dd

Quy ước gen: D: cao trội hoàn toàn so với d : thấp

→ P: AaBbDd  → (1) đúng

+ Thân cao, hoa đỏ F1:Thân cao D_: 2 kiểu gen; Hoa đỏ A_B_: 4 kiểu gen

Có 2 × 4 = 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa đỏ F1  → (2) sai

+ Cây thân thấp hoa trắng F1: (A_bb + aaB_ + aabb)dd = 7/16 × 1/4 = 7/64

Cây thân thấp hoa trắng đồng hợp 3 cặp gen:

(AAbb + aaBB + aabb) dd = (1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) × 1/4 = 3/64

→ Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm: 3/64 : 7/64 = 3/7

 → (3) sai

+ Các cây hoa trắng tự thụ tạo ra 100% cây hoa trắng, vì để tạo thành hoa đỏ cần 2 alen A và B

+ Các cây thân cao tự thụ

DD × DD  → 100% thân cao

Dd × Dd  → 75% thân cao :25% thân thấp

dd × dd  → 100% thân thấp

→Các cây thân cao hoa trắng tự thụ  → cây thân thấp, hoa trắng chiếm: (25% + 100%)/300% = 5/12→(4) sai