K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2020

Đáp án A.

P: A-

F1: 950A- trên 10000 hạt

g F1: 0,95A- : 0,05aa

Tự thụ g ở P, Aa = 0,05 × 4 = 0,2

gP: 0,8AA : 0,2Aa

g F1: 0,85AA : 0,1Aa : 0,05aa

F1 (trưởng thành):

Lấy 1 hạt đời F2 , xác suất hạt này mọc được trên đất có kim loại nặng là: 37/38

24 tháng 10 2019

24 tháng 2 2017

Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn

Ta có 2 trường hợp.

TH1: Quần thể tự phối.

Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước

→ Aa = 0,36 → AA = 0,64.

Không có trong đáp án → loại.

TH2: quần thể ngẫu phối.

aa = 0,09 → q(a) = 0,3 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, 

Theo công thức tính tần số alen khi có chọn lọc tự nhiên ở quần thể ngẫu phối sau 1 thế hệ, ta có: 


27 tháng 11 2017

Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn

Ta có 2 trường hợp.

TH1: Quần thể tự phối.

Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước → Aa = 0,36 → AA = 0,64.

Không có trong đáp án → loại.

TH2: quần thể ngẫu phối.

aa = 0,09 → q(a) = 0,3

 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, do quần thể ngẫu phối nên thành phần kiểu gen của các thế hệ không đổi, mà thế hệ trước chỉ có AA và Aa → tỷ lệ đồng hợp là: 0,49 /(0,49+0,42) = 0,54

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ .

(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ .

(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

1
22 tháng 4 2018

AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.

P: AA Í aa g F1: Aa, F1 tự thụ

g F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.

Ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mầm chỉ thu được cây hoa đỏ và hồng g trong X hạt chọn ngẫu nhiên gồm những hạt có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.

Cho X hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 7/20. Nên ta có:

Vậy trong X hạt thu được, tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 80%.

Đáp án D

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

(2)Ở F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3)Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng  F 1  giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ  F 1 thu được F 2  gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118/147

(4)Ở  F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 11 2019

Đáp án: D

Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.

Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.

Tỉ lệ hạt dài ở  F 1  là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.

(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ  F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ :

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(2) Đúng. Ở  F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:

aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.

(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng  F 1  giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ

F 1 : (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)

→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)

→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Tỉ lệ dị hợp chiếm: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) Đúng. Ở  F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 

1 - (0,36AA0,16aa) × (0,25BB0,25bb)=0,74.