K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA

à  Đời con luôn mang tính trạng trội được  qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
29 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:  C 4 2   + 4 = 10
I đúng, số kiểu giao phối là:  C 10 2   + 10 = 55

 

A B a b x A B a b ; ∫

A b a B x A b a B ; ∫

Giao tử

A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2

A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2

Đồng hợp

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

Dị hợp 2 cặp gen

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

KG 2 tính trạng trội đồng hợp

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

2 tính trạng lặn

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

II đúng

III đúng

IV đúng

13 tháng 1 2019

Đáp án D

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aabbddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 1 64 + 3 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có

A-B-ddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  = 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 11 32
 

29 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng.

- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) =

= 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.

II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2  = 1/64.

III đúng.

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =

= 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.

30 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
= 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

   Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

   Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

   Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

   Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen

30 tháng 11 2017

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

   x I sai. Vì:

          Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho  2 4 = 16 loại giao tử.

          Cơ thể AabbDdee giảm phân cho  2 2 = 4 loại giao tử.

Số kiểu tổ hợp giao tử=16x4=64kiểu.

   x II sai vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

   A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e

Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ  = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
Aabbddee có tỉ lệ  = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 3 64 1 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

þ III  đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình có các kí hiệu là

          A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có:
A-B-ddee có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
A-bbddE- có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ  1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
aaB-D-ee có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aabbD-E- có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:  3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

 

 

11 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì: Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho  2 4 =16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.

II. sai. Vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ

aaB-ddee có tỉ lệ  

aabbD-ee có tỉ lệ  

aabbddee có tỉ lệ  .

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,125 = 12,5%

III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-ddee có tỉ lệ 

A-bbD-ee có tỉ lệ 

A-bbddE- có tỉ lệ 

aaB-D-ee có tỉ lệ 

aaB-ddE- có tỉ lệ 

aabbD-E- có tỉ lệ 

→ Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

IV đúng. Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen.

12 tháng 11 2017