K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2019

Đáp án D

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D

- Nếu kiểu gen của P là:


- Nếu kiểu gen của P là: 

 

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

17 tháng 5 2018

Lời giải

ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%

ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%

ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %

ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa

ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%

Đáp án D

19 tháng 7 2019

Đáp án B

18 tháng 1 2019

Đáp án C

Gọi 3 cặp gen là Aa; Bb; Dd

Cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ à thu được KH lặn 3 tính trạng là 2,25%

à aabbdd = 2,25% (hoán vị gen chỉ xảy ra tại 1 điểm)

à ab = 0 , 0225 = 0 , 15  (đây là giao tử hoán vị) à tần số hoán vị = 30%

Các KG phù hợp với cây tự thụ phấn trên là

13 tháng 8 2017

Đáp án C

Gọi 3 cặp gen là Aa; Bb; Dd

Cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ à thu được KH lặn 3 tính trạng là 2,25%

à aabbdd = 2,25% (hoán vị gen chỉ xảy ra tại 1 điểm)

 

(đây là giao tử hoán vị) à tần số hoán vị = 30%

Các KG phù hợp với cây tự thụ phấn trên là

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
30 tháng 3 2018

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

23 tháng 1 2017

Đáp án A

Có các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.

Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.

TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp

Số alen trội

0

1

2

3

4

KH

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)

Kiểu hình: 1:4:6:4:1

I,III,IV sai

II đúng

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
26 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng.

I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số

kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,

quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen 

aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen

là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen

là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu

gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa

52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là

2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu

gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

IV đúng. Số loại kiểu gen của các

đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là

3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen