K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2018

Đáp án C

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen  D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen  D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25%  ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen   AB ab X D X d .

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể  AB ab X D Y  là 40%.

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

1
2 tháng 2 2018

 

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F 1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F 1  giao phối với nhau thu được F 2  thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Con cái F 1  có kiểu gen  AB ab X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể AB ab X D Y  là 40%

(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F 1  có hoán vị gen là 40%

(4) Ở F 2  tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%

(5) Ở F 2  tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỉ lệ xám, ngắn, trắng.

(6) Ở F 2  tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.

(7) Ở F 2  tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3,75%.

(8) Ở F 2  tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng.

 

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
22 tháng 8 2019

Đáp án D

Do F 1  đồng hình xám, dài, đỏ → P có kiểu gen:    

→ (1) đúng.

F 2 : có 48,75% thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) mà tỉ lệ ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75 → A-B- = 0.65 → ab/ab = 0,65 – 0,5 = 0,15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0,5 ab con cái cho 0,3 abhoán vị gen ở con cái là 40% → (2) sai, (3) đúng.

- ab/ab = 0,15 → A-bb = aaB = 0,25 – 0,15 = 0,1

- Con cái ở F 1 cho các loại giao tử về 2 gen A, B với tỉ lệ là: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2

- Tỉ lệ xám, dài trắng (A-B-dd) = -,65 (A-B-) x -,25 = 16,25% → (4) đúng.

- Tỉ lệ xám, ngắn, đỏ (A-bbD-) = 0,1(A-bb) x 0,75 = 0,075; tỉ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0,1 x 0,25 = 0,025

→ (5) đúng.

- Tỉ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0,15 x 0,75 = 0,1125; tỉ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0,1 x 0,25 = 0,025.

Tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng → (6) đúng.

- Tỉ lệ đen, ngắn trắng ở F 2 : 0,15 ab/ab x 0,25 = 0,0375 → (7) đúng.

- Tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng aaB-dd) = 0,1 x 0,25 = 0,025 → (8) đúng.

Vậy có 7 ý đúng.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
21 tháng 5 2018

F1 đồng hình → P thuần chủng:  A B A B X D X D × a b a b X d Y

→ F 1 :   A B a b X D X d : A B a b X D Y

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13  ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B X D X D   =   1   –   1 / 13   =   12 / 13 .

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Đáp án cần chọn là: B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là  3 40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là  24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
30 tháng 3 2018

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
8 tháng 1 2018

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

  A - , B - + A - , b b = 0 , 75 A - , B - 0 , 75 + A - , b b 0 , 25 = 0 , 5125

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: A B a b XDXd (f = 0,4)  × A B a b XDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4  = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 2 1  = 24/169 = 14,2%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được  F 1  100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho  F 1  giao phối với nhau được  F 2  xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái  F 1  là

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái  F 1  có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái  F 1  có kiểu gen A B a b X D X d .

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở  F 2  là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở  F 2  là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở  F 2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
24 tháng 12 2017

Đáp án: B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng →  F 1 : 100% xám, dài, đỏ.

→  F 1  dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

-  F 1  ×  F 1 : ( A a , B b ) X D X d × ( A a , B b ) X D Y  →  F 2 :  ( A - , B - ) X D - + ( A - , b b ) X d Y = 0 , 5125 .

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) sai: Tỉ lệ con cái  F 2  dị hợp 3 cặp gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

X D X d = ( 0 , 3 × 0 , 5 × 2 ) × 1 / 4 = 7 , 5 % .

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở  F 2 :

( A - , B - ) X d Y + ( A - , b b + a a , B - ) X D -  = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở  F 2 :

- Trong số các cá thể ( A - , B - ) X D - , tỉ lệ cá thể Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ; tỉ lệ cá thể không phải Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN X D X D  = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = ( 1 / 13 ) 1 × ( 12 / 13 ) 1  × Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN = 24/169 = 14,2%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho  F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là?

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
17 tháng 4 2018

 Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng →  F 1  : 100% xám, dài, đỏ.

  F 1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

F 1  × F 1 : (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY

 

→  F 2 : (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

 

→   ( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng F 1  × F 1   A B a b X D X d  (f = 0,4) ×  A B a b X D Y  (f = 0).

 

 

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen   A B a b X D X d  = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở  F 2   :

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B a b X D X D   0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4   = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải  A B a b X D X D = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×C12 = 24/169 = 14,2%.

Đáp án cần chọn là: B