Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X
⇒ nH2O tạo thành = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 0,2×217 + 0,8×40 – 0,2×18
= 71,8 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Quy oligo peptit thành: C n H 2 n – 1 O N v à H 2 O .
Ta có sơ đồ n C n H 2 n - 1 O N : a n H 2 O : 0 , 05 + O 2 → n C O 2 : 1 , 5 n H 2 O : 1 , 3 n N 2 : a 2
⇒ n C O 2 = an = 1,5 (1)
⇒ n H 2 O = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2)
+ Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3
+ Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,5 mol
⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,25 mol
⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm n C 3 H 6 O 2 N N a : 0 , 25 n N a O H : 0 , 15
⇒ m R ắ n = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi x là số liên kết peptit có trong A. Số mol NaOH sử dụng trong phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
A + (n+l)NaOH=> muối + H2O
Ta có hệ phương trình sau:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = n + 1 R N H 2 C O O H - n H 2 O , thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + 1. H 2 O .
Thay X trên vào có:
n + 1 R N H 2 C O O H + 1,2(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + (n+1). H 2 O . (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15. H 2 O .
n a a = 1,5 mol, n N a O H = 1,8 mol, n H 2 O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16. H 2 O .
n a a = 1,6 mol, n N a O H = 1,92 mol, n H 2 O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A 3 + 3 N a O H → 3 A + H 2 O
16 , 44 C x H 2 x N O 2 N a : 0 , 12 N a O H d u : 0 , 12 → 16 , 44 = 0 , 12. 14 x + 46 + 23 + 0 , 12.40 = > x = 2
X: C 6 H 11 N 3 O 4 → 6 C O 2 + 5 , 5 H 2 O → m C O 2 + m H 2 O = 14 , 52 g a m
0,12/3 0,24 0,22
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. 8 = 2 + 3 + 3
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam