K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2017

Phản ứng này không thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

25 tháng 6 2017

Phản ứng này có thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

12 tháng 2 2022

PTHH c đáng ra sản phẩm không phải H2O mà là H2

=>Chọn A

12 tháng 2 2022

a và c

Bài 1: Những phương trình hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm: a, Zn     +    \(H_2SO_4\)       ---->     \(ZnSO_4\)     +        \(H_2\) ↑b,          \(2H_2O\)      --điện phân-->      \(2H_2\) ↑    +     \(O_2\) ↑c, 2Al      +     6HCl        ----->         \(2AlCl_3\)   +    \(3H_2\) ↑Bài 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học...
Đọc tiếp

Bài 1: Những phương trình hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm: 

a, Zn     +    \(H_2SO_4\)       ---->     \(ZnSO_4\)     +        \(H_2\) ↑

b,          \(2H_2O\)      --điện phân-->      \(2H_2\) ↑    +     \(O_2\) ↑

c, 2Al      +     6HCl        ----->         \(2AlCl_3\)   +    \(3H_2\) ↑

Bài 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào.

a, Mg    +     \(O_2\)     ----->      MgO

b, \(KMnO_4\)     ----->        \(K_2MnO_4\)      +       \(O_2\)

c, Fe    +   \(CuCl_2\)       +     Cu 

Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí , phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hidro , có thể làm thế được không ? Vì sao ?

Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng  có chứa 24,5g axit sunfuric.

a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?

b, Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.

Giúp mink với mai nộp rồi!

2
17 tháng 3 2021

 

Bài 1 : a , c 

Bài 2 : 

2Mg + O2 -to-> 2MgO => Hóa hợp 

2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 => Phân hủy 

Fe + CuCl2 => FeCl2 + Cu => Thế 

Bài 3 :  

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g).

- Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.

Bài 5 : 

nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol) 

nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol) 

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2 

0.25__0.25____________0.25 

mH2SO4 (dư) = ( 0.4 - 0.25) * 98 = 14.7(g) 

VH2 = 0.25*22.4 = 5.6(l) 

 

17 tháng 3 2021

Bài 1: a,c

Bài 2:

a) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)  

=> Phản ứng hóa hợp

b) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

=> Phản ứng phân hủy

c) \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)

=> Phản ứng thế

Bài 3:

- Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng hướng lên trên ( Vì khó oxi nặng hơn không khí)

- Đối với khí hidro, không làm thế được vì khí hidro rất nhẹ so với không khí=> phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống hướng xuống dưới.

Bài 5:

a) Ta có:

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

Pt phản ứng: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2^{\uparrow}\)

Ta lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)

\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\)

Ta thấy: 0,4>0,25 => Fe còn dư và H2SO4 phản ứng hết.

Theo pt phản ứng, ta có:

\(n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n_{Fe\left(ban\text{đ}\text{ầu}\right)}-n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n.M=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Vậy Fe dư và dư 8,4g

b) The ptpu ta có:

\(n_{H_2}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

21 tháng 9 2018

Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? A. CuO + H2_10> Cu +H2OB. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H200 Ca(OH)2 Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là A. KClO3 và KMnO4 .B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 .D. KMnO4 và không khí. Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit? A. CuO, CaCO3, SO3B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2C. FeO; KC1, P2O5 D. CO2 ; H2SO4; MgO Câu 8: Phản ứng hoá...
Đọc tiếp

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? 

A. CuO + H2_10> Cu +H2O

B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O 

C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 

D. CaO + H200 Ca(OH)2 

Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là 

A. KClO3 và KMnO4 .

B. KMnO4 và H2O.

C. KClO3 và CaCO3 .

D. KMnO4 và không khí.

Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?

A. CuO, CaCO3, SO3

B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2

C. FeO; KC1, P2O5 

D. CO2 ; H2SO4; MgO

Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là

A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O 

B. Na2O + H2O → 2NaOH 

C. CaCO3 +CaO + CO2

D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 

 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm 

A. 4 gam. 

B. 4,3 gam. 

C. 4,6 gam.

D. 4.9 gam. 

Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là 

A. 7,9 gam. 

B. 15,8 gam.

C. 3,95 gam.

D. 14,2 gam. 

Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì 

A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 

B. xăng dầu cháy mạnh trong nước. 

C. xăng dầu nặng hơn nước. 

D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước. 

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là 

A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.

 

 

 

1
21 tháng 3 2022

5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? 

A. CuO + H2_10> Cu +H2O

B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O 

C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2 

D. CaO + H200 Ca(OH)2 

Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là 

A. KClO3 và KMnO4 .

B. KMnO4 và H2O.

C. KClO3 và CaCO3 .

D. KMnO4 và không khí.

Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?

A. CuO, CaCO3, SO3

B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2

C. FeO; KC1, P2O5 

D. CO2 ; H2SO4; MgO

Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là

A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O 

B. Na2O + H2O → 2NaOH 

C. CaCO3 +CaO + CO2

D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 

 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm 

A. 4 gam. 

B. 4,3 gam. 

C. 4,6 gam.

D. 4.9 gam. 

Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là 

A. 7,9 gam. 

B. 15,8 gam.

C. 3,95 gam.

D. 14,2 gam. 

Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì 

A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 

B. xăng dầu cháy mạnh trong nước. 

C. xăng dầu nặng hơn nước. 

D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước. 

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là 

A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.

27 tháng 4 2022

a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

          0,2-->0,4----->0,2--->0,2

=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

c) 

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

                        0,2----->0,2

=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)

a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 -> Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm.

b. 2H2O 2H2 + O2 (đây chỉ là phản ứng điều chế khí H2 trong công nghiệp).

c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 -> Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm.

5 tháng 4 2017

Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiêm là a và c

a. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

c. 2Al + 6HCl-> 2AlCl3 +H2

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazo tương ứng?  A/ Fe2O3                   B/ K2O                         C/ SO3                              D/ P2O5Câu 2: Những chất nào sau đây dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? A/ KMnO4                  B/ CaCO3                      C/ HCL và Cu                          D/ HCL và AlCâu 3: Trong giờ thực hành thí nghiệm, 1 em học sinh đốt cháy 2,4g magie trong 8g khí oxi vậy theo...
Đọc tiếp

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazo tương ứng?

  A/ Fe2O3                   B/ K2O                         C/ SO3                              D/ P2O5

Câu 2: Những chất nào sau đây dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?

 A/ KMnO4                  B/ CaCO3                      C/ HCL và Cu                          D/ HCL và Al

Câu 3: Trong giờ thực hành thí nghiệm, 1 em học sinh đốt cháy 2,4g magie trong 8g khí oxi vậy theo em sau phản ứng thì: (Mg=24; O=16)

 A: Oxi dư                               B/ Oxi thiếu                          C/ Magie thiếu                                     D/ Magie dư

Câu 4: Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa xanh:

 A/ H2O                B/ NaOH                    C/ HCL                          D/ NaCl

2
17 tháng 4 2022

1b  2a  3.a  4b

17 tháng 4 2022

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazo tương ứng?

  A/ Fe2O3                   B/ K2O                         C/ SO3                              D/ P2O5

Câu 2: Những chất nào sau đây dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?

 A/ KMnO4                  B/ CaCO3                      C/ HCL và Cu                          D/ HCL và Al

Câu 3: Trong giờ thực hành thí nghiệm, 1 em học sinh đốt cháy 2,4g magie trong 8g khí oxi vậy theo em sau phản ứng thì: (Mg=24; O=16)

 A: Oxi dư                               B/ Oxi thiếu                          C/ Magie thiếu                                     D/ Magie dư

Câu 4: Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa xanh:

 A/ H2O                B/ NaOH                    C/ HCL                          D/ NaCl