K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2018

Phép lai phân tích là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn

Đáp án cần chọn là: B

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là(1 Point)a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phảnb. Cho F1 giao phối với nhauc. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trộid. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền 5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:(1 Point)a. 4...
Đọc tiếp

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là

(1 Point)

a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

b. Cho F1 giao phối với nhau

c. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội

d. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền

 

5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:

(1 Point)

a. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

b. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1

c. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 3 : 1

d. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1

 

6.Dấu hiệu để nhận biết hai cặp tính trạng di truyền liên kết với nhau là:

(1 Point)

a. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

b. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 1 : 1

c. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 3 : 1

d. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng khác tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

 

7.Trình tự thực hiện các bước để xác định đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng là:

1. Tính tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con

2. So sánh tỉ lệ kiểu hình chung và tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con để kết luận về đặc điểm di truyền

3. Tính tỉ lệ kiểu hình chung ở thế hệ con

4. Tính tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ con

(1 Point)

A) 1, 2, 3, 4

B) 2, 3, 4, 1

C) 3, 4, 1, 2

D) 4, 1, 2, 3

 

8.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng; gen B quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho hai thứ thực vật cùng loài khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thuần chủng giao phấn với nhau, được F1 toàn hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 402 hoa đỏ, quả tròn : 201 hoa trắng, quả tròn : 198 hoa đỏ quả dài.

1. Em hãy phân tích để cho biết đặc điểm di truyền của 2 cặp tính trạng trên.

2. Số tổ hợp giao tử ở F2 và số giao tử ở F1 là bao nhiêu?

(1 Point)

 

9.Moocgan đã kế thừa quan điểm nào của Menđen khi giải thích thí nghiệm di truyền của mình?

(1 Point)

a.Mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp gen quy định;

b. Trong tế bào, các gen nằm trên Nhiễm sắc thể (1 NST có thể mang nhiều gen)

c. NST luôn tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp trên NST

d. Các gen cùng nằm trên một NST sẽ cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua quá trình thụ tinh

 

10.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng

a. Di truyền liên kết là hiện tượng di truyền cùng nhau của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

b. Các gen quy định nhóm tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ cùng cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh

c. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên một NST  Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm các tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau

d. Di truyền liên kết làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở thế hệ lai

 

11.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể / bộ nhiễm sắc thể

a. NST là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm

b. Bộ NST là toàn bộ NST có trong nhân của 1 tế bào

c. Cặp NST tương đồng, gồm 2 chiếc giống hệt nhau về hình dạng, kích thước, nguồn gốc

d. Bộ NST lưỡng bội luôn ổn định và đặc trưng cho loài

 

12.Bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội có kí hiệu và nằm trong loại tế bào nào của cơ thể?

0
13 tháng 1 2022

Là câu C

Đối với Moocgan thì Moocgan không dùng phép lai phân tích để xác định.

 

18 tháng 11 2016

Có thể sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.

VD: ở đậu HL : A - hạt vàng , a-hạt xanh , B-hạt trơn , b-hạt nhăn.

Cho đậu HL hạt vàng trơn lai với hạt xanh nhăn .

-Nếu kết quả của phép lai chỉ thu được 1 kiểu hình thì cây hạt vàng trơn sẽ có kiểu gen thuần chủng .

P : AABB(vàng , trơn) * aabb(xanh nhăn)

G : AB ab

F1: AaBb (vàng trơn)

-Nếu kết quả của phép lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây đem lai không thuần chủng .

P : AaBb (vàng trơn) *aabb(xanh nhăn)

(tự viết sơ đồ lai)

P : AaBB(vàng trơn )*aabb(xanh nhăn)

(tự viết SĐL)

P : AABb (vàng trơn)*aabb(xanh nhăn)

(tự viết SĐL)

18 tháng 11 2016

Thank!!

 

25 tháng 12 2021

Quy ước : Vàng A       ;         Trơn : B 

                 Xanh a       ;          Nhăn : b

Ta có sơ đồ lai :

Ptc :   AABB    x     aabb

G   : AB                    ab

F1 : KG :   100%AaBb

       KH : 100% vàng, trơn

F1xF1 :  AaBb          x     AaBb

G   : AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

F2: KG : 1AABB: 2AABb: 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :                     2aaBb : 1aabb

      KH : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

26 tháng 12 2021

quy ước : Vàng : A ; xanh : a

                Trơn : B; nhăn : b

                 Cao : D; thấp : d

a) cơ thể không thuần chủng về 3 cặp tt trên có thể có KG : AaBbDd

(câu a hơi lú nên mik chỉ nghĩ đc vậy thôi :)

b)  Cho P  :   AabbDd               x               AaBbDd

->                       (AaxAa) (Bbxbb) (DdxDd)

F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}\)AA:\(\dfrac{2}{4}\)Aa:\(\dfrac{1}{4}\)aa) (\(\dfrac{1}{2}\)Bb:\(\dfrac{1}{2}\)bb) (\(\dfrac{1}{4}\)DD:\(\dfrac{2}{4}\)Dd:\(\dfrac{1}{4}\)dd)

      KH : (\(\dfrac{3}{4}\)vàng:\(\dfrac{1}{4}\)xanh) (\(\dfrac{1}{2}\)Trơn:\(\dfrac{1}{4}\)nhăn) (\(\dfrac{3}{4}\)Cao:\(\dfrac{1}{4}\)thấp)

XĐ tỉ lệ :

TH1: vàng; trơn; cao -> \(\dfrac{3}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{9}{32}\)

TH2: xanh; trơn; thấp -> \(\dfrac{1}{4}\)\(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{32}\)

TH3: vàng; nhăn; cao -> \(\dfrac{3}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{9}{32}\)

TH4: xanh; trơn; cao -> \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{32}\)

 

Câu 1:(Biết): Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là A.Lai phân tích. B.Tạo giống mới. C.Tạo dòng thuần chủng. D.Lai hữu tính. Câu 02:(Biết): Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A.Kì sau. B.Kì đầu. C.Kì trung gian. D.Kì giữa Câu 03:(Vận dụng): Ở đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng là tính...
Đọc tiếp

Câu 1:(Biết): Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là A.Lai phân tích. B.Tạo giống mới. C.Tạo dòng thuần chủng. D.Lai hữu tính. Câu 02:(Biết): Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A.Kì sau. B.Kì đầu. C.Kì trung gian. D.Kì giữa Câu 03:(Vận dụng): Ở đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng là tính trạng trội so với thân thấp, hạt xanh. Khi cho lai hai thứ đậu thuần chủng này với nhau F2 thu được các kiểu hình là. A.Tất cả đều là thân thấp, hạt xanh. B.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt vàng: Thân cao, hạt xanh: Thân thấp, hạt xanh C.Tất cả đều là thân cao, hạt vàng. D.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt xanh. Câu 04:(Biết): Men den đã thành công trên đậu Hà Lan là vì. A.Hoa đơn tính và giao phấn. B.Hoa đơn tính. C.Hoa lưỡng tính và tự thụ phấn nghiêm ngặt. D.Hoa lưỡng tính và sinh sản nhanh. Câu 05:(Biết): Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra. A.4 trứng. B.1 trứng và 3 thể cực. C.3 trứng và 1 thể cực. D.2 trứng và 2 thể cực. Câu 06:(Biết): Giảm phân là hình thức sinh sản của A.Hợp tử sau thụ tinh. B.Tế bào sinh dục thời kì chin. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào mầm sinh dục. Câu 07:(Biết): Đơn phân của ADN là? A.A, T , G , X B.C, H , O , N C.A, U , T , X D. A, U , G , X Câu 08:(Biết): Theo nguyên tắt bổ sung thì các Nuclêotit nào trong ADN sẽ liên kết với nhau theo từng cặp. A.A-G, T – X B.A-T, G – X C. X – A, G – T. D.A-C, G – T Câu 09:(Hiểu) Vì sao nói nhiễm sắc thể có chức năng di truyền. A.NST là cấu trúc mang gen (ADN) B.NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em C.NST có trong nhân tế bào. D.NST có tính đặc thù. Câu 10:( Biết): Quá trình tự nhân đôi của AND dựa theo nguyên tắc nào. A.Nguyên tắc di truyền B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn C.Nguyên tắc bán bảo toàn D.Nguyên tắc bổ sung

0
27 tháng 10 2023

Câu 3: 

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ 

- Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P 

27 tháng 10 2023

Câu 1:

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố và mẹ, tổ tiên cho các thế hệ sau 

- Biến dị là hiện tượng là con sinh ra khác với bố mẹ và khác về nhiều chi tiết 

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ 

- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý của cơ thể

- Tính trạng trội là là tính trạng biểu hiện ở F1

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện 

- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật 

- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước 

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể 

- Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào sinh vật 

- Phép lại phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội và cá thể mang tính trạng lặn 

26 tháng 12 2021

A sự phân li các cặp tính trạng độc lập nhau