K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 27
Họ và tên……………………….. Lớp ….
Câu 1. (0,5 điểm)
Có thể thay thế từ “thảm thiết” trong câu: “Tủi phận mình đen đủi, chị ngồi thụp
xuống vệ đường, khóc lóc
thảm thiết.” Bằng từ nào đồng nghĩa?

A. tha thiết B. thảm cảnh C. thảm thương

Câu 2. (1 điểm) Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi sai về chính tả và điền dấu câu cho đúng.
mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi
đám trẻ ra về tiếng nói cười díu dít.

(Các em nhỏ và cụ già – Theo Xu-khôm-lin-xki)
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 3. (1 điểm) Tìm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu sau:
a. Ăn vóc học
hay
……………………………………………………………………………………………………………..
b. Chớ thấy sóng
cả mà ngã tay chèo
……………………………………………………………………………………………………………..
c. Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trong câu b.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 4. (1,5 điểm) Cho đoạn văn:
(1)
Đâu đó một vài chú gà trống cất tiếng gáy lanh lảnh. (2)Tiếp sau là âm thanh khàn khàn của
không biết bao nhiêu chú gà trống choai choai. (3)Tiếng gọi nhau í ới khắp làng trên xóm dưới, mọi
người đổ ra đường, tiếng nói cười râm ran.

a. Gạch chân các từ láy có trong đoạn văn.
b. Câu số ……………. là câu đơn. c. Câu số ……………… là câu ghép.
d. Chỉ ra phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 5. (1 điểm) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng.
a. Nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa.
………………………………………… …………………………………………………………………...
c. Lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 6. (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng
chiến đấu!”

(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
a. Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
……………………………………………………………………………… ……………………………...
……………………………………………………………………… ……………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Hãy tìm hai câu thơ trong bài “
Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy cũng sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó.
……………………… ……………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
c. Tìm một từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “giữ” và từ “hi sinh”.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 7. (1 điểm) Cho câu thơ sau:
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất
đủ làm say đất trời.
a. Có thể thay từ “đủ” trong câu thơ thứ hai bằng từ “đã” được không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………………………………… …………...
……………………………………………………………………………… ……………………………...
b. Giải nghĩa từ “
mưa nắng” trong hai câu thơ đầu và nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ đó.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………… …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 8. (1điểm) Đọc bài thơ “Quê em” của Trần Đăng Khoa.
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời

Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ đẹp như thế nào? Nêu cảm nhận của em khi đọc bài thơ trên?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 9. (1,5 điểm) Viết đoạn văn miêu tả em bé đang tuổi tập nói tập đi.
……………………………………………… ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………… ………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
…………………………………………………………………………………………… ………………...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………… …………………………………………………...

2
NG
22 tháng 1

Câu 1. Đáp án đúng là C. thảm thương.

Câu 2. Đoạn văn sau khi sửa lỗi chính tả và điền dấu câu:

   Mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi. Đám trẻ ra về, tiếng nói cười díu dặt.

Câu 3.

a. Từ gần nghĩa với từ "học hay" là "học giỏi".

b. Từ trái nghĩa với từ "cả" là "bé".

c. Câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo" khuyên ta không nên nản lòng, bỏ cuộc khi gặp khó khăn.

Câu 4.

a. Các từ láy có trong đoạn văn là:

- "lanh lảnh" (động từ)
- "khàn khàn" (tính từ)
- "í ới" (tính từ)
- "râm ran" (tính từ)

b. Câu số 1 là câu đơn.
c. Câu số 2 là câu ghép.

d. Phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn là:

- Phép nối: "rồi" (liên kết câu 2 với câu 3)
- Phép thế: "tiếng gọi nhau" (thế cho "tiếng nói cười díu dặt")

Câu 5.

a. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn" là:

- "Nói phét như ruồi"
- "Nói bậy nói bạ"
- "Nói xuông"

b. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa" là:

 - "Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
-  "Anh em như thể tay chân"
-  "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng"

c. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận" là:

- "Đói cho sạch, rách cho thơm"
- "Của ít lòng nhiều"
- "Biết đủ làm vui"

Câu 6.

a. Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê. Biện pháp nghệ thuật này giúp tác giả liệt kê ra những công dụng to lớn của cây tre đối với con người và quê hương. Qua đó, tác giả ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của cây tre, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình.

b. Trong bài thơ "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy cũng có sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê:

Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Tre là của quý của dân tộc
Núi rừng che chở đời ta từ bao giờ

c. Từ "giữ" có các từ đồng nghĩa là: bảo vệ, gìn giữ, gìn gìn, giữ gìn,...

Từ "hi sinh" có các từ đồng nghĩa là: hy sinh thân mình, hiến dâng, cống hiến,...

Câu 7.

a. Không thể thay từ "đủ" trong câu thơ thứ hai bằng từ "đã" được.

- Từ "đủ" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "có đủ điều kiện, đủ khả năng".
- Từ "đã" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "đã xảy ra, đã hoàn thành".

Như vậy, nếu thay từ "đủ" bằng từ "đã" thì nghĩa của câu thơ sẽ bị thay đổi. Câu thơ sẽ có nghĩa là "Men trời đất đã làm say đất trời". Nghĩa của câu thơ sẽ không còn nhấn mạnh đến sự hòa quyện, giao thoa giữa men trời đất và đất trời nữa.

b. Từ "mưa nắng" trong hai câu thơ đầu có nghĩa là những tác động của thiên nhiên đối với cây tre.

Mưa nắng là những hiện tượng tự nhiên, nhưng cũng là những thử thách đối với cây tre. Tuy nhiên, cây tre vẫn luôn kiên cường, bất khuất, vượt qua mọi thử thách để vươn lên, tô điểm cho quê hương, đất

NG
22 tháng 1

Câu 8
Trong bài thơ "Quê em" của Trần Đăng Khoa, cảnh quê hương hiện lên thật đẹp và thơ mộng.

Bên này là núi uy nghiêm, bên kia là cánh đồng liền chân mây. Núi như một bức tường thành vững chắc che chở cho quê hương, cánh đồng trải dài bát ngát, hứa hẹn một mùa vàng bội thu. Xóm làng xanh mát bóng cây, những ngôi nhà nhỏ xinh nằm ẩn hiện dưới những tán cây xanh mát. Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời, cánh buồm trắng như cánh chim đang bay lượn trên bầu trời, mang theo bao ước mơ, hy vọng của người dân quê hương. Tất cả tạo nên một bức tranh quê hương đẹp đẽ, tươi mới, tràn đầy sức sống. Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ khiến người đọc cảm thấy bình yên, thư thái.

Khi đọc bài thơ, em cảm thấy yêu quê hương của mình hơn. Em tự hào vì được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất quê hương xinh đẹp này. Em mong rằng quê hương của em sẽ luôn tươi đẹp, trù phú, là nơi bình yên cho mọi người trở về.

14 tháng 7 2023

Giúp mình nha!


     

1.a/ 

Tốt bụng trái với xấu xa

Chăm chỉ trái với lười biến

Thật thà trái với gian xảo

b/ 

Cô ấy tốt bụng và được mọi người yêu mến nhưng anh ta thì không.

17 tháng 4 2022

Các từ trên có thể thay thế cho từ trong câu.

Chép lại:

          Lan liền chạy đi tìm sợi dây dứa to và khiêng ra một chiếc ghế cao

          Lan liền chạy đi tìm sợi dây dứa to và khuân ra một chiếc ghế cao

          Lan liền chạy đi tìm sợi dây dứa to và bê ra một chiếc ghế cao

17 tháng 3 2022

2/Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc.

17 tháng 3 2022

2

24 tháng 9 2023

a) Thành ngữ tục ngữ đồng nghĩa với "Chịu thương chịu khó" là: "Một nắng hai sương"
b) Thành ngữ tục ngữ đồng nghĩa với "Muôn người như một" là: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết" 
c) Thành ngữ tục ngữ đồng nghĩa với "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo" là: "Có công mài sắt, có ngày nên kim"

14 tháng 11 2021

Trước sân nhà, ba em trồng rất nhiều loại hoa, em yêu quý và chắm óc cho nó mỗi ngày. Em thích nhất là mấy khóm hoa hồng đang đua nhau khoe sắc.Hoa hồng này thuộc giống hồng nhung có vẻ đẹp lộng lẫy. Hoa to bằng chén uống nước trà của ông em. Mỗi bông hoa có nhiều lớp cánh mỏng, mềm mại và mịn màng xếp gối vào nhau. Càng vào lớp trong, cánh hoa càng nhỏ và quấn chặt để lộ những chùm nhị vàng li ti lấp ló bên trong. Hương thơm ngào ngạt, quyến rũ bướm ong. Hoa uống sương đêm, tắm ánh nắng ban mai nên trông chúng tươi mơn mởn, đầy kiêu hãnh và tự tin. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. Mấy chú ong mê mải rúc đầu vào hút mật hoa. Trên cao, cánh bướm dập dờn đùa với những bông hoa tươi xinh như những gương mặt ngời sáng niềm vui. Cứ hoa hồng này tàn lại có hoa khác thay thế. Vì vậy, lúc nào, khóm hoa cũng tràn đầy sức sống. Đứng ngắm nhìn những đoá hoa hồng rung rinh trước gió, lòng em tràn ngập niềm vui. Càng ngắm em càng yêu thương chúng hơn.
gạch chân : so sánh
in đậm : nhân hóa

in đậm chữ nghiên: là từ đồng nghĩa.

Ngôi trường của tôi là một nơi rộn ràng với sự sống và sự sôi động. Khi bước vào cánh cổng, bạn sẽ ngay lập tức cảm nhận được sự năng động của không khí xung quanh. Các tòa nhà được bao quanh bởi những hàng cây xanh mát, tạo ra một không gian yên bình và dễ chịu. Mỗi góc của ngôi trường đều tỏa ra vẻ đẹp độc đáo và sự hiện diện của kiến trúc hiện đại, tạo nên một bức tranh hoàn hảo về sự đa dạng và phong phú. Cảnh quan xanh mướt của sân trường không chỉ là nơi để thư giãn mà còn là một không gian lý tưởng cho các hoạt động ngoại khóa và thể dục. Tại đây, các bạn học sinh có thể thả mình vào những trò chơi sôi động, hoặc đơn giản là tận hưởng không khí trong lành và tương tác xã hội. Nhà sách của trường là một nguồn tài nguyên vô tận, đem lại cho học sinh cơ hội khám phá và học hỏi. Với một bộ sưu tập sách đa dạng từ văn học đến khoa học, từ sách giáo khoa đến tiểu thuyết, mọi người đều có thể tìm thấy điều gì đó phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. Những lớp học sáng tạo và thú vị là nơi nảy nở các ý tưởng mới và khám phá. Thông qua các hoạt động thực hành và thảo luận, học sinh được khuyến khích phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề. Trên tất cả, ngôi trường của tôi không chỉ là một nơi để học hành mà còn là một tổ chức đầy ý nghĩa, nơi mà sự đa dạng, sự sáng tạo và sự phát triển cá nhân được khuyến khích và tôn trọng.

6 tháng 5 2023

Câu 2 (1 điểm)

a) Các từ được gạch chân Trong 2 câu sau là:

     Sẩy vai xuống cánh / Vai mẹ gầy, nhấp nhô làm gối.

  A. Từ đồng âm                B. Từ nhiều nghĩa               

C. Từ đồng nghĩa

b) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?

  A. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.

  B. Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chính của câu.

  C. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.

6 tháng 5 2023

Câu b bị nhầm ạ

Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.

 Giúp ạ

28 tháng 8 2023

chịu rồi, mà bạn đang chép mạng đấy thôi :):):)

28 tháng 8 2023

năm nay mình lên lớp 6 nên thuyết minh cơ nhé

Trên mâm cơm mỗi vùng của đất nước lại có những món ăn riêng hấp dẫn và mang phong vị đặc trưng của từng vùng. Nếu như đến Huế bạn sẽ được thưởng thức món canh hến Huế ngọt thanh thơm thơm mùi mắm ruốc của người miền Trung thì đến với miền Nam chắc hẳn chúng ta sẽ không quên được hương vị thanh thanh chua chua của các món canh chua miền Nam.

Cũng giống như các món gỏi, canh chua Nam bộ mang một vị chua chua ngọt ngọt hòa quện với mùi của rau thơm tạo nên một hương vị hấp dẫn đặc biệt.

Để làm món canh chua cá lóc cũng rất đơn giản trước hết là việc chuẩn bị nguyên liệu. Trước hết không thể thiếu được cá lóc, bên cạnh đó cần chuẩn bị những loại nguyên liệu khác như: cà chua, bạc hà, đậu bắp, một quả dứa, giá đỗ, me chua, ràu mùi, ớt, sả, tỏi. Những gia vị cho món canh chua cá lóc bao gồm: đường, mắm, dầu ăn, bột ngọt, hạt nêm.

Để chế biến món canh chua cá lóc thì bước đầu tiên cần làm sạch cá lóc, sau đó ướp qua với các gia vị như: muối, ớt, bột ngọt để cho cá ngấm gia vị và bớt mùi tanh. Những loại nguyên liệu như: đậu bắp, rau bạc hà thì cần rửa sạch, xắt thành khúc vừa ăn, cà chua xắt theo múi, dứa và ớt xắt lát. Me dầm lấy nước, đối với me chín thì có thể tách vỏ và lấy phần thịt me, loại bỏ hạt.

Tiếp đó, cho me nấu với một bát nước để me tan. Ăn kèm với món canh chua cá lóc có món rau sống và giá đỗ, nên nhặt sạch giá đỗ, để ráo nước, những loại rau khác nhặt sạch, ngắt lấy phần non, đối với đậu bắp thì xắt lát, bạc hà tước vỏ…

Đặt nước lên bếp, cho nước me vào đun sôi, khi nước sôi cho cá lóc vào nấu chín, sau đó cho thêm dứa, đậu bắp, cà chua, lá bạc hà và tắt bếp. Tùy theo sở thích của mỗi gia đình mà có thể nêm nếm cho món canh chua cá lóc cho phù hợp. Bước cuối cùng là trình bày món ăn.

Canh chua cá lóc cho ra bát, để cho món ăn đúng vị và được trang trí đẹp mắt hơn thì có thể rắc lên trên món ăn rau mùi, ớt xắt lát và tỏi phi lên bên trên. Ăn kèm với món canh chua cá lóc là bún hoặc cơm, tùy theo khẩu phần ăn của từng người mà có sự lựa chọn khác nhau.

Món canh chua cá lóc rất thích hợp ăn trong những ngày hè nắng nóng, vị chua dịu của cạnh giúp bạn xua đi cái nóng, mang đến cảm giác ngon miệng cho bữa cơm gia đình. Món canh chua cá lóc khi ăn cùng cơm trắng và món thịt kho nước dừa hay cá kho sẽ mang đến cảm giác vô cùng đặc biệt.

Cách thức làm món canh chua cá lóc rất đơn giản, vì vậy mà ai cũng có thể tham khảo và nấu cho gia đình một món canh chua cá lóc đúng vị. trong những ngày hè,món canh chua cá lóc không chỉ xua đi cái nóng mà còn gắn kết tình cảm của những người thân trong bữa ăn gia đình.

Món canh chua cá lóc là món ăn dân tộc phổ biến có ở mọi vùng miền, tuy nhiên, đặc trưng văn hóa ẩm thực ở các vùng có sự khác nhau nên cách nấu món canh chua cá lóc cũng khác nhau. Đây là món ăn dân giã nhưng lại mang đến cho bạn một cảm giác đặc biệt, hãy cùng gia đình thưởng thức món ăn thơm ngon này nhé.

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách: Đem cá về kho a. …………………………………………………………………………………………………… b. …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi. b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược. c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ...
Đọc tiếp

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

2
3 tháng 7 2021

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……Đem con cá về kho ……………………

 

b.

 

………Mang cá về kho…………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

3 tháng 7 2021

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu”  “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ