K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

C

Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp

Giải thích: going => to go

Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.

Đáp án: C

1 tháng 12 2019

Đáp án C

 Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì

Sửa ‘going’ => ’to go’; 

3 tháng 9 2018

Đáp án C .

 going => to go

 Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua. 

19 tháng 4 2017

B

Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp

Giải thích:

has => have

Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.

Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.

Đáp án: B

29 tháng 12 2019

C

Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp

Giải thích: it should => should it

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

Đáp án C sửa thành “should it”.

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.

Đáp án: C

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

13 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.

His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

Do đó: are => is

Note 43

- Either... or, neither... nor,...

Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also

E.g: Either the students or the teacher comes here.

- As well as, together with, with, along with, accompanied by

Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên

E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary)

5 tháng 10 2018

Đáp án A

Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent

*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị

4 tháng 7 2019

Đáp án B

Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”

A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại

B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night

C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.

D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.