K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2017

5 tháng 11 2017

Đáp án B

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B- quy định hoa màu đỏ.

Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.

Ta có: F1 AaBb Í AaBb g F2: 9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh: 3aaB- hoa trắng: 1aabb hoa trắng.

Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là:

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:Chất có màu trắng → A  sắc tố xanh → B  sắc tố đỏ.Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b...
Đọc tiếp

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng → A  sắc tố xanh → B  sắc tố đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
I. F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
II. F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
III. F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
IV. F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là: 1/2.
Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
20 tháng 9 2018

Chọn đáp án C

Theo bài ra ta quy ước: A_B_ - hoa đỏ; aabb, aaB_ - hoa trắng; A_bb - hoa xanh.

Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng aaBB: AAbb × aaBB.

F1: 100%AaBb.

Nội dung 1 đúng.

Các cây hoa xanh F2 bao gồm: 1AAbb : 2Aabb. Tỉ lệ giao tử: 2Ab : 1ab.

Cho các cây hoa xanh F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ hoa trắng thu được là: 1/3×1/3=1/9. Nội dung 2 sai, nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là: 2/3 × 2/3 = 4/9.

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng trên tổng số hoa xanh là: 4/9 : (1 -  1/9) = 1/2. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng

26 tháng 3 2019

Đáp án A

- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB- + aabb: hoa trắng.

- P: A-bb   ×   aaB- (hoặc aabb) → F1: 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb).

- Vì F1: 1/2A-B- = 1/2A- × 1B-  → P: Aabb   ×  aaBB → F1: 1/2AaBb, 1/2aaBb.

- Đỏ F1: AaBb    ×   trắng F1:  aaBb → con A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8 = 37,5%.

20 tháng 5 2018

Đáp án D

P : AaBbDd × AaBbDd

F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3 . 3 = 9

→ (1) đúng

Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16

→ (2) đúng

Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64

Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16

→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9

→ (3) đúng

Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64

Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8

→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%

→ (4) sai

Ý 1,2,3 đúng

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen A                            Gen B                            Gen D    ↓                           ↓                              ↓ Enzyme A            Enzyme B             Enzyme D     ↓                                ↓                                       ↓...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Gen A                            Gen B                            Gen D

   ↓                           ↓                              ↓

Enzyme A            Enzyme B             Enzyme D

    ↓                                ↓                                       ↓

Chất không màu 1 → Chất không màu 2 →                 Sắc tố vàng → Sắc tố đỏ.

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

1
1 tháng 12 2019

Chọn A

Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen:

A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng.

Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn:

AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.

Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể.

Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định.

Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định.

Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất.

Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ hoa vàng A_B_dd ở đời F2 là: 9/64

Ti lệ hoa đỏ A_B_D_ ở đời F2 là: 27/64

Tỉ lệ hoa trắng ở đời F2 là: 7/16

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử là: aa(BB, bb)(DD, dd) + AAbb(DD, dd) + AABBdd =1/4x1/2x1/2 + 1/4x1/4x1/2=Invalid Equation.

Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2là: 7/16 -  Invalid Equation =22/64

Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: 22/64:7/16 = 78,57%.

Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ.

Cả 4 nội dung trên đều đúng.

25 tháng 11 2017

Các phát biểu đúng là (1) (2) (3).

P: AaBbDd × AaBbDd

F1 có:

Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb)(DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 ×3 × 3 = 9 → (1) đúng

Các cây hoa vàng có kiểu gen: (AA, Aa)bb(DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,25 × 1 = 3/16 → (2) đúng

Các cây hoa đỏ có kiểu gen: (AA,Aa)(BB, Bb)dd chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,75 × 0,25 = 9/64

Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là: 0,5 × 0,25 × 0,25 × 2 = 1/16

→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9 → (3) đúng

Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa)(BB,Bb)(DD,Dd) chiếm tỉ lệ: 0,753 = 27/64

Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ: 0,53 = 1/8

→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là 1/8 : 27/64 = 8/27 → (4) sai

Đáp án cần chọn là: A

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :   Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

 

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

A. ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ 

B. nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%

C. trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

D. ở F2 ,kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất

1
25 tháng 2 2017

 Đáp án D

F1 : AaBbDd

F1 × F1 :

F2 :

Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng

Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → D sai

Tỉ lệ hoa đỏ là : 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là : 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là : 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp

(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là :

      1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%→ C đúng

Hoa vàng F2 : (AA+Aa) (BB+Bb)dd

Hoa vàng × hoa vàng :

 

F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-→ B đúng