K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2018

Đáp án A

Whereas = while: trong khi

Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.

19 tháng 6 2017

Đáp án D

(to) get sleep = (to) sleep: ngủ 

Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.

6 tháng 10 2019

Đáp án A

At risk = in danger = under threat = in jeopardy

Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.

(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm

14 tháng 9 2019

Đáp án C

Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.

Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.

17 tháng 9 2017

Đáp án C

(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ

Các đáp án còn lại:

A. about time: đến giờ

B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)

D. behind time: lạc hậu, lỗi thời

8 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: 

Put (v): động từ               Bring (v): mang lại 

Get (v): đạt được, có                  Make (v): tạo nên 

Tạm dịch:  

Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.

28 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: 

Or: hoặc                           Whereas: trong khi 

Because: bởi vì                So: vì thế 

Tạm dịch:  

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (42)_______teenagers require nine or ten hours.

Người lớn có thể chỉ cần  từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.

12 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: 

In time: kịp giờ # on time: đúng giờ

Tạm dịch:  

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (39) ________ for school?

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi

giường đến trường kịp giờ?

24 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: 

Few+ danh từ số nhiều đếm được  : rất ít, một ít      Much + Danh từ không đếm được: nhiều 

Little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít        Less… than: ít …hơn

Tạm dịch:  

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that they are putting their mental and physical health  at (41)_______.

Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.

5 tháng 3 2019

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích: 

Jeopardy (n): ngu cơ                  Risk (n): nguy hiểm 

Threat (n): đe dọa            Danger (n): sự nguy hiểm 

(be) at risk: gặp nguy hiểm 

Tạm dịch:  

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that they are putting their mental and physical health  at (41)_______.

Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.