K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2023

Yes, the email covers all four points in the task.

(Có, email bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)

• Say why you like your new flat. - "It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one."

(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn. - "Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng, và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi.")

• Mention something you would like to be different. - "It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road."

(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn nó khác đi. - "Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó ở xa đường chính hơn.")

• Mention meeting a new neighbour and describe him/her. - "I met one of our neighbours yesterday. She is about my age, and she is very friendly."

(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy. - "Tôi đã gặp một người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi, và cô ấy rất thân thiện.")

• Ask permission to use something belonging to your friend. - "Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus."

(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn. - "Còn nữa, tôi có thể sử dụng xe đạp của bạn trong vài ngày không? Xe của tôi ở cửa hàng xe đạp và tôi thà đạp xe đến trường hơn là bắt xe buýt.")

17 tháng 11 2023

Advantages of being in the country:

(Lợi ích khi ở nông thôn)

- Clean air and quiet surroundings

(Không khí trong lành và môi trường xung quanh yên tĩnh)

- Opportunities for outdoor activities such as hiking and biking

(Cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp)

Something you would change:

(Một cái gì đó bạn sẽ thay đổi)

- The slow internet speeds.

(Tốc độ internet chậm.)

- Lack of nearby supermarkets

(Thiếu các siêu thị lân cận.)

Something that went wrong during the move:

(Đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển)

- The moving truck was delayed by a day.

(Chiếc xe tải di chuyển bị trễ một ngày.)

- One of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage.

(Một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị thao tác sai cách, dẫn đến hư hỏng.)

Asking to stay a night at the friend's house:

(Yêu cầu ở lại một đêm tại nhà của người bạn)

- By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area and it would be great to catch up with you.

(Nhân tiện, tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm vào tuần tới được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.)

17 tháng 11 2023

Dear Bob,

I hope everything is fine. I have some exciting news to share with you. I recently moved to a new house! The decision to move was a difficult one, but it was necessary for my family and me to be closer to our workplaces and in a more family-friendly neighborhood.

Our new house is fantastic! It is a spacious two-story house with four bedrooms, two bathrooms, a large living room, and a modern kitchen. The house has a big backyard with a garden, which is perfect for us to play in. We also have a garage and a driveway, so we don't have to worry about finding a parking space on the street.

We would love for you to come and visit us in our new home! You can stay in one of our guest rooms, and we can explore the city together. We could go to the local attractions, try new restaurants, and watch movies together.

I hope you can come and visit us soon!

Love,

Janet

Tạm dịch:

Bob thân mến!

Tôi hy vọng mọi thứ đều ổn. Tôi có một số tin tức thú vị để chia sẻ với bạn. Gần đây tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới! Quyết định chuyển đi là một quyết định khó khăn, nhưng tôi và gia đình tôi cần phải ở gần nơi làm việc hơn và trong một khu phố thân thiện với gia đình hơn.

Ngôi nhà mới của chúng tôi thật tuyệt vời! Đó là một ngôi nhà hai tầng rộng rãi với bốn phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng khách lớn và một nhà bếp hiện đại. Ngôi nhà có một sân sau lớn với một khu vườn, rất lý tưởng cho chúng tôi vui chơi. Chúng tôi cũng có nhà để xe và đường lái xe vào nhà, vì vậy chúng tôi không phải lo lắng về việc tìm chỗ đậu xe trên đường.

Chúng tôi rất muốn bạn đến thăm chúng tôi trong ngôi nhà mới của chúng tôi! Bạn có thể ở trong một trong những phòng dành cho khách của chúng tôi và chúng ta có thể cùng nhau khám phá thành phố. Chúng ta có thể đi đến các điểm tham quan địa phương, thử các nhà hàng mới và xem phim cùng nhau.

Tôi hy vọng bạn có thể đến thăm chúng tôi sớm!

Yêu,

Janet

17 tháng 11 2023

She feels both happy and unhappy.

(Cô cảm thấy vừa vui vừa buồn.)

*Evidence for “happy”:

(Dẫn chứng cho việc vui)

“It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one.”

(Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi)

“I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly.”

(Tôi đã gặp một trong những người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi và cô ấy rất thân thiện.)

*Evidence for “unhappy”:

(Dẫn chứng cho việc không vui)

“It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road.”

(Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có rất nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó cách xa con đường chính hơn.)

21 tháng 11 2023

1. Paying for the holiday

(Chi trả cho kì nghỉ)

- borrowing / lending

(vay / cho vay)

2. Choice of destination

(Lựa chọn điểm đến)

- a popular tourist area

- beaches and the sea

(- khu du lịch nổi tiếng

- bãi biển và biển)

3. Transport

(Phương tiện di chuyển)

- buses and trains

(xe buýt và xe lửa)

4. When you want to go and for how long

(Bạn muốn đi khi nào và đi bao lâu)

- a month of the year

- a week/a fortnight

(- một tháng của năm

- một tuần / hai tuần)

Bài tham khảo

Huyen: Hey, let's plan our holiday for this summer.

Dieu: Sure, sounds good. What do you have in mind?

Huyen: I was thinking of going to a popular tourist area. What do you think?

Dieu: That sounds great. Which month were you thinking of going?

Huyen: Maybe August. It's a good time for beaches and the sea.

Dieu: Yeah, August is good for me too. How long do you want to stay there?

Huyen: Maybe a week or a fortnight. What about you?

Dieu: A week is fine with me. What about transport? Do you want to fly or take buses and trains?

Huyen: I prefer taking buses and trains. It's cheaper and we can enjoy the scenery.

Dieu: That's a good idea. How about accommodation? Do you want to stay in youth hostels or hotels?

Huyen: I don't mind staying in youth hostels. They're cheaper and we can meet new people. We can also borrow some money from each other if needed.

Dieu: Yeah, that's a good point. Let's plan the details and make sure we have everything covered.

Tạm dịch

Huyền: Này, chúng ta hãy lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của chúng ta vào mùa hè này.

Diệu: Chắc chắn, nghe hay đấy. Bạn đang nghĩ gì vậy?

Huyền: Tôi đã nghĩ đến việc đi đến một khu du lịch nổi tiếng. Bạn nghĩ sao?

Diệu: Điều đó nghe thật tuyệt. Bạn định đi vào tháng nào?

Huyền: Có thể là tháng Tám. Đó là một thời gian tốt cho các bãi biển và biển.

Diệu: Ừ, tháng Tám cũng hợp với mình. Bạn muốn ở đó bao lâu?

Huyền: Có thể là một tuần hoặc hai tuần. Còn bạn thì sao?

Diệu: Một tuần là được với tôi. Còn phương tiện dị chuyển thì sao? Bạn có muốn đi máy bay hoặc đi xe buýt hay xe lửa?

Huyền: Tôi thích đi xe buýt và xe lửa hơn. Nó rẻ hơn và chúng ta có thể tận hưởng phong cảnh.

Diệu: Đó là một ý kiến hay. Vậy còn về chỗ ở? Bạn muốn ở trong ký túc xá thanh niên hoặc khách sạn?

Huyền: Tôi không phiền khi ở trong ký túc xá dành cho thanh niên. Chúng rẻ hơn và chúng ta có thể gặp gỡ những người mới. Chúng ta cũng có thể vay tiền của nhau nếu cần.

Diệu: Yeah, đó là một điểm tốt. Hãy lên kế hoạch chi tiết và đảm bảo rằng chúng ta có đủ mọi thứ.

17 tháng 11 2023

Location: (Vị trí)

- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.

(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)

- Find out what transportation options are available in the area.

(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)

Meals: (Các bữa ăn)

- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.

(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)

- Inquire about access to a kitchen to cook meals.

(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)

Cost: (Chi phí)

- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.

(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)

- Consider additional expenses such as utilities and transportation.

(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)

Sharing with other students:

(Chia sẻ với các học viên khác)

- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.

(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)

- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.

(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)

19 tháng 11 2023

Lời giải:

- She chooses the musical. 

(Cô ấy chọn nhạc kịch.)

- She mentions when to go, who will pay for the tickets and the show, how to travel to the show.

(Cô ấy đề cập đến việc khi nào đi, ai sẽ trả tiền cho vé và buổi biểu diễn, đến buổi biểu diễn bằng cách nào.)

19 tháng 11 2023

Bài nghe: 

T = Teacher 

S = Student 

So which of these shows do you think is most suitable? What about the magic show? My sister loves magic.

S To be honest, I really can’t stand magic shows.

So, what do you like? There’s a play at the open-air theatre and there’s also a musical.

Well, I enjoy musicals very much. And I think they’re popular with people of all ages. So for that reason, it’s a good choice for a family outing.

Yes, I agree. I’m really keen on musicals. In fact, everyone in my family likes them. We all like plays too.

Personally, plays aren’t really my thing. I definitely prefer musicals.

OK. That’s fine. So when shall we go?

Well, how about next Saturday? Can we check that everyone is free that evening?

OK, we can ask them.

I want everyone to go, because it’s my treat. I’m definitely buying all the tickets.

Really? That could be expensive.

That’s OK. I haven’t spent much of the money I brought with me.

OK. That’s very kind of you! Now, where’s the musical on?

S  At the theatre in town. So we can go by bus.

T  Good idea. That won’t be expensive!

Tạm dịch: 

T = Giáo viên 

S = Học sinh 

T Vậy em nghĩ chương trình nào phù hợp nhất trong số những chương trình này? Ảo thuật thì sao? Em gái cô thích ảo thuật lắm.

S Thành thật mà thì em không thích ảo thuật lắm ạ.

T Vậy em thích gì? Có một vở kịch ở nhà hát ngoài trời và cả một vở nhạc kịch nữa.

S Vâng, em thích nhạc kịch lắm ạ. Và em nghĩ chúng quen thuộc với mọi người ở mọi lứa tuổi. Vậy nên đó là một lựa chọn tốt cho một chuyến đi chơigia đình.

T Ừ cô đồng ý. Tôi cũng rất thích nhạc kịch. Trên thực tế thì mọi người trong gia đình cô đều thích chúng. Mọi người cũng thích kịch nữa.

S Cá nhân em thì ckhông thích những vở kịch cho lắm. Chắc là em thích nhạc kịch hơn ạ.

T OK. Tốt rồi. Vậy khi nào chúng ta sẽ đi?

S Ừm, thứ Bảy tới thì sao ạ? Chúng ta có thể xem mọi người có rảnh vào tối hôm đó hay không.

T OK, chúng ta có thể hỏi họ.

S Em muốn mọi người đi, em sẽ đãi họ. Chắc chắn em sẽ mua vé.

T Thật sao? Tốn kém phết đấy.

S Không sao đâu ạ. Tiền em mang theo em vẫn chưa tiêu bao nhiêu.

T OK. Em thật tốt bụng! Hiện tại vở nhạc kịch đang chiếu ở đâu vậy?

S Ở nhà hát trong thị trấn. Vậy nên chúng ta có thể đi bằng xe buýt.

T Ý hay đấy. Cái đấy thì không tốn kém lắm!

18 tháng 11 2023

- The verbs in the task are:

+ describe (v): mô tả

+ compare (v): so sánh

+ present (v): trình bày

+ ask (v): yêu cầu

Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3:...
Đọc tiếp

Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3: In IELTS Speaking Part 2 you should use your notes to help you make full sentences when you speak. Read the task card and the notes the student made. Watch the video. Then complete the student’s answers using three words in each gap. 1. ... The person who I’ll describe is my boyfriend. ____________________ Danny. 2. ... a television station… asked me if I wanted to do an interview, and then _______________ me on the television. 3. He wrote ____________________ on Facebook, ... and then we met. 4. He ____________________ lovely person. 5. ... we’ve been together for three years, and he’s ____________________ family. Exercise 4: Match another student’s notes with the points on the task card. Then watch video 2 and check your answers. A. supportive B. my friend, Ahmed C. he is like my brother D. we were aged 5 and 6 E. at school 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 5: Read the student’s notes. Then watch video 2 again. Put the words in the correct order to complete the sentences. 1. my / friend / is / really / I / that / the / like / person → ___________________________________________________________________________________________. 2. met / school / were / we / years / old / we / at / when / five / and / six → ___________________________________________________________________________________________. 3. up / we / together / grew → ___________________________________________________________________________________________. 4. a / speak / I / I / problem, / to / have / when / him → ___________________________________________________________________________________________. 5. part / family / a / is / my / of / he / like → ___________________________________________________________________________________________.

0