K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2018

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in: ở, tron                                                      with: với

as: như là, với tư cách là                                 from: từ

At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) with vibration, shaking and sometimes displacement of the ground.

Tạm dịch: Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung lắc, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults,...
Đọc tiếp

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 26

A. magnitude

B. value

C. amount

D. quantity

1
10 tháng 9 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

magnitude (n): cường độ                               value (n): giá trị

amount (n): số lượng                                      quantity (n): số lượng, khối lượng

The vibrations may vary in (26) magnitude.

Tạm dịch: Sự rung động có thể khác nhau về cường độ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults,...
Đọc tiếp

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 28

A. who

B. what

C. that

D. those

1
4 tháng 11 2017

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that + S + V …

It is usually the secondary events (28) that they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster.

Tạm dịch: Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults,...
Đọc tiếp

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào câu 27

A. source

B. origin

C. center

D. epicenter

1
23 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

source (n): nguồn                                          origin (n): nguồn gốc

center (n): trung tâm                                      epicenter (n): tâm chấn

The underground point of (27) origin of the earthquake is called the focus.

Tạm dịch: Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults,...
Đọc tiếp

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 29

A. evacuator

B. evacuate

C. evacuating

D. evacuation

1
14 tháng 6 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ở đây dùng cấu trúc song song liệt kê các cụm danh từ “better construction, safety systems, early warning and (29) evacuation planning”, do đó từ cần điền phải là một danh từ.

Không có từ “evacuator”.

evacuate (v): di tản; sơ tán

evacuation (n): sự di tản

Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

Tạm dịch: Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Mark the letter a, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them from 1 to 8 Tsunami is a Japanese word which means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the...
Đọc tiếp

Mark the letter a, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them from 1 to 8

Tsunami is a Japanese word which means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunami have struck the Hawaiian Islands.

A tsunami can have wave lengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.

Tsunami should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which truck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.

What is the zone of volcanoes and seismic activity in the world called?

A. The concentric wave

B. the tsunami

C. The Pacific Ocean

D. The Ring of Fire

1
11 tháng 2 2017

Đáp án D

Khu vực có núi nửa và địa chấn hoạt động được gọi là gì?

A. Con sóng đồng tâm.

B. Sóng thần.

C. Thái Bình Dương.

D. Vành đai Lửa.

Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn).

* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.   Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes...
Đọc tiếp

* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

  Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.

  The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.

 The Ring of Fire is_________.

 

 

A. The Mid - Atlantic Ocean 

B. The place where the highest concentration of volcanoes is found. 

C. An island in the Pacific Ocean 

D. Hawaii

1
5 tháng 9 2018

                                Câu đề bài: Vành đai lửa Thái Bình Dương là ______.

Đáp án B. Nơi tập trung nhiều núi lửa nhất

Các đáp án còn lại:

A. Miền trung - Đại Tây Dương

C. Một hòn đảo của Thái Bình Dương

D. Hawaii

Thông tin trong bài:

Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fỉre, that encircles the Paciftc Ocean.

—» Hầu hết các núi lửa được tìm thấy dọc theo một vành đai tưởng tượng, được gọi là Vành đai lửa, bao quanh Thái Bình Dương.

* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.   Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes...
Đọc tiếp

* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

  Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this almost imperceptible movement can have catastrophic consequences. Volcanic activity and earthquakes are concentrated near the boundaries of these giant, moving plates.

  The majority of volcanoes are formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano. Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void. Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor. In extreme instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-Atlantic Ridge that spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate tectonics also explains why some volcanic activity takes place so far from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.

 

 

A. Thrown out

B. Unimportant 

C. Distant

D. Inaccessible

1
29 tháng 11 2019

                                 Câu đề bài: Cụm từ "far-flung " trong dòng 3 gần nhất nghĩa với __________.

Far-flung = distant or remote: bao la, mênh mông.

C.  xa cách

Các đáp án còn lại:

         A. ném đi                         B. Không quan trọng

         D. Không thể tiếp cận

Thông tin trong bài:

However, volcanic activity takes place in many far-ftung regions of the world such as Hawai, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans.

—» Tuy nhiên, hoạt động núi lửa diễn ra ở nhiều khu vực xa xôi của thế giới như Hawaii, Iceland, châu Âu hay ngay cả thềm các dại dương.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 55Tsunami is a Japanese word which means harbour wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 55

Tsunami is a Japanese word which means harbour wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunami originate along Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activities, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.

A tsunami can have wave lengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speech of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grow s rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of wave effected. They are capable of obliterating coastal settlements.

Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.

What is the zone of volcanoes and seismic activity in the world called ?

A. The concentric wave

B. The tsunami

C. The Pacific Ocean

D. The Ring of Fire

1
25 tháng 2 2018

Chọn D

“Most tsunami originate along Ring of Fire” hầu hết sóng thần bắt nguồn ở Vành Đai Lửa.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.          Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.” These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often referred to them as seismic sea...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.” These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity.

          Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves, during an underwater earthquake or volcano for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances at speeds close to 700 kilometers per hour. In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.

          Tsunamis often occur in the Pacific because the Pacific is an area of heavy seismic activity. Two areas of the Pacific well accustomed to the threat of tsunamis are Japan and Hawaii. Because the seismic activity that causes tsunamis in Japan often occurs on the ocean bottom quite close to the islands, the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous. Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival.

          Tsunamis are certainly not limited to Japan and Hawaii. In 1755, Europe experienced a calamitous tsunami, when movement along the fault lines near the Azores caused a massive tsunami to sweep onto the Portuguese coast and flood the heavily populated area around Lisbon. The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel

It can be inferred from the passage that tsunamis________

A. cause severe damage in the middle of the ocean

B. generally reach heights greater than 40 meters

C. are far more dangerous on the coast than in the open ocean

D. are often identified by ships on the ocean

1
9 tháng 3 2018

Đáp án C

Có thể suy ra từ bài đọc rằng sóng thần

A. gây ra thiệt hại nghiêm trọng giữa biển

B. thường cao hơn 40 m

C. nguy hiểm hơn ở vùng ven biển so với ở ngoài đại dương

D. thường được xác định bởi những con tàu trên đại dương.

Dẫn chứng: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters