K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2020

-Một số khoáng sản ở Quảng Ninh

+Than đá: Có trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn (43,8%), hầu hết thuộc dòng an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 – 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí – Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 – 40 triệu tấn.

+Các mỏ đá vôi, đất sét, cao lanh…: Trữ lượng tương đối lớn, phân bố rộng khắp các địa phương trong tỉnh như: Mỏ đá vôi ở Hoành Bồ, Cẩm Phả; Các mỏ cao lanh ở các huyện miền núi Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Tiên Yên, thành phố Móng Cái; Các mỏ đất sét phân bố tập trung ở Đông Triều, Hoành Bồ và TP. Hạ Long là nguồn nguyên liệu quan trọng để sản xuất vật liệu xây dựng cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

+Các mỏ nước khoáng: Có nhiều điểm nước khoáng uống được ở Quang Hanh (Cẩm Phả), Khe Lạc (Tiên Yên), Đồng Long (Bình Liêu). Ngoài ra, còn có nguồn nước khoáng không uống được tập trung ở Cẩm Phả có nồng độ khoáng khá cao, nhiệt độ trên 35 °C, có thể dùng chữa bệnh

-Thực trạng vấn đề khai thác than ở Quảng Ninh hiện nay

+Quản lý các doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến việc thai đá bị khai thác lãng phí, làm ảnh hưởng tới trữ lượng chung của cả nước.

+Các quy định và sự kiểm soát chưa nghiêm minh của pháp luật khiến có thực trạng các đơn vị khai thác khoáng sản chui còn rất nhiều.

+Tai nạn trong quá trình khai thác than đá ngày càng trở nên báo động. Việc chưa có đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn trong khai thác cũng như có quá nhiều các đơn vị khai thác không có giấy phép làm cho nhiều tai nạn thương tâm xảy ra.

+Đời sống của công nhân trong ngành than còn thấp khiến cho họ có xu hướng nghỉ việc nhiều. Gây ra việc thiếu lao động ở ngành này.

+Vốn ở ngành than là một vấn đề lớn khi các doanh nghiệp thường xuyên thiếu vốn. Gây ra tình trạng gián đoạn sản xuất và khai thác.

24 tháng 9 2017

Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: C.

8 tháng 3 2022

B

8 tháng 3 2022

A

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:(25 Điểm)C. Thái BìnhA. Quảng NinhB. Hải PhòngD. Nam Định12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:(25 Điểm)A. Đông Bắc và Tây NamC. Tây Bắc và Đông NamB. Bắc và NamD. Đông và Tây13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng(25 Điểm)B. Đông BắcD. Đông NamC. Tây BắcA. Tây Nam14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền...
Đọc tiếp

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

Trình đọc Chân thực

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

2
29 tháng 4 2022

help em vs

 

29 tháng 4 2022

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

 

Trình đọc Chân thực

 

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

7 tháng 3 2022

A

B

D

C

7 tháng 3 2022

Câu 7: Đèo Lao Bảo nằm ở vùng nào của nước ta?
A. Nằm trên đường số 9. biên giới Việt - Lào.
B. Giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 8: Đèo Ngang nằm giữa các tỉnh nào?
A. Nghệ An, Hà Tĩnh
B. Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Quảng Bình, Quảng Trị
D. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Câu 9: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào với độ sâu không quá 100m?
A. Vùng biển Bắc Bộ
B. Vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Trung Bộ
D. Vùng biển Bắc Bộ và Vùng biển Nam Bộ.
Câu 10: Bờ biển nước ta có dạng, chính là.
A. Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
B. Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
C. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Quần đảo xa nhất của nước ta (Trường Sa), thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây:A. Đà Nẵng. B. Quảng Bình.C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.Câu 6: Biển Đông có diện tích là:A. 2 447 000 km2 B. 3 447 000 km2 C. 4 447 000 km2 D. 5 447 000 km2Câu 7: Đa số các loại khoáng sản ở nước ta có trữ lượng:A. lớn. B. vừa và nhỏ.C. rất lớn. D. nhỏ.Câu 8: Điền từ còn thiếu trong câu sau: khoáng sản là tài nguyên…1…, vì thế chúng ta cần...
Đọc tiếp

Câu 5: Quần đảo xa nhất của nước ta (Trường Sa), thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây:

A. Đà Nẵng. B. Quảng Bình.

C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.

Câu 6: Biển Đông có diện tích là:

A. 2 447 000 km2 B. 3 447 000 km2 C. 4 447 000 km2 D. 5 447 000 km2

Câu 7: Đa số các loại khoáng sản ở nước ta có trữ lượng:

A. lớn. B. vừa và nhỏ.

C. rất lớn. D. nhỏ.

Câu 8: Điền từ còn thiếu trong câu sau: khoáng sản là tài nguyên…1…, vì thế chúng ta cần phải khai thác…2., sử dụng 3…và có …4. nguồn tài nguyên này.

(Lựa chọn các đáp án: 2. hợp lí, 4. hiệu quả, 1. không thể phục hồi, 3. tiết kiệm).

Câu 9: Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Bạch Long Vĩ B. Côn Đảo

C. Cồn Cỏ D. Phú Quốc

Câu 10. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là

A. Sông Đà và sông Lô B. Sông Cả và sông Mã

C. Sông Hồng và sông Cả D. Sông Hồng và sông Mã

1
20 tháng 3 2022

A

B

B

không thể phục hồi - hợp lí - hiệu quả - tiết kiệm

D

C