K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0

Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là

10 tháng 4 2018

Đáp án B

11 tháng 11 2019

Đáp án B

Giả sử quần thể xuất phát toàn Aa

→ Sau 5 thế hệ tự thụ phấn

→ Aa giảm còn (1/2)5 = 0,03125

AA = aa= (1 - Aa) /2 = 0,484375 = 48,4375%

20 tháng 9 2019

Đáp án A

Ở F1: Aa = 1/2 =50%

27 tháng 3 2017

Đáp án D

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5. 1 - 1 / 2 2  = 0,625 = 62,5%

(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:

AA = 0,625

Aa = 0,5.(1/2) = 0,25

aa = 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 0,125

Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác 0 , 25 / 2 2  nên F1 không cân bằng di truyền

(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5. 1 2 2  =6,25%

(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5. 1 - 1 / 2 2  = 18,75%

→ Có 3 kết luận đúng

22 tháng 10 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng

Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)

Cách giải

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn

Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1

Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số bằng 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 3 , alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
31 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

→ F 1 0 , 2 + 0 , 4 . 1 - 1 2 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 + 0 , 4 x 1 4 a a hay  F 1 : 0 , 33 A A : 0 , 2 A a : 0 , 5 a a

Xét các phát biểu của đề bài: 
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 1 , cấu trúc quần thể là:

          0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa →  cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2  quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là  0 , 4 1 - 1 2 2 = 0 , 1 = 1 10
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 2 :0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản: 
F 2 :0,7AA:0,2Aa7/9AA:2/9Aa

                    Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 3 : 1 - 1 9 - 1 18 A A : 1 9 A a : 2 9 x 1 - 1 2 2 a a
Hay  15 18 A A : 2 18 A a : 1 18 a a → Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F 3 : 1 18 + 2 18 : 2 = 1 9
 IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F 3 : 15/17AA : 2/17Aa →  kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.