K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2018

Chọn D

Tạm dịch: Ngài thủ tướng không thể giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

= Ngài thủ tướng đã không giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

Công thức: nor + trợ động từ + S + V (cũng không...)

Các phương án khác:

  A. Mặc dù ngài thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, nhưng ông không thể đưa ra bất cứ giải pháp nào.

  B. Ngài thủ tường không những giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, mà còn đưa ra giải pháp.

 

  C. Ngài thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên lời giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.

 

7 tháng 4 2019

Kiến thức: Câu phủ định

Giải thích:

Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

    A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai

    B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai

    C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai

    D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => đúng

Chọn D

22 tháng 3 2018

Tạm dịch: Thủ tướng thất bại trong việc giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không được ra được giải pháp nào hết.

=> vế trước phủ định, vế sau cũng phủ định

= D. Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế cũng như không đưa ra được bất kì giải pháp nào.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.

C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.

20 tháng 4 2017

Tạm dịch: Ngài thủ tướng không thể giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

= Ngài thủ tướng đã không giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

Công thức: nor + trợ động từ + S + V (cũng không...)

Chọn D

Các phương án khác:

A. Mặc dù ngài thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, nhưng ông không thể đưa ra bất cứ giải pháp nào.

B. Ngài thủ tường không những giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, mà còn đưa ra giải pháp.

C. Ngài thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên lời giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.

4 tháng 5 2019

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

25 tháng 4 2018

Chọn C.

Đáp án C.
Ta có: congratulate sb on V-ing: chúc mừng
Các giới từ con lại không đi cùng “congratulate”
Dịch: Thủ tướng chúc mừng đội bóng đã thắng trận đấu.

20 tháng 6 2017

Đáp án là A.

Congratulate sb on st: chúc mừng ai vì cái gì 

4 tháng 5 2019

Tạm dịch: Khủng hoảng kinh tế có thể gây ra sự sụp đổ của chính phủ.

downfall (n): sự sụp đổ >< rise (n): sự vùng dậy, sự chiến thắng

Chọn C

Các phương án khác:

A. failure (n): sự thất bại

B. collapse (n): sự sụp đổ

D. breakdown (n): sự sụp đổ

3 tháng 4 2017

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm

E.g: It is not easy to find employment in the countryside.

- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp

E.g: Ihe government must deal with unemployment.

- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp

E.g: 1 have been unemployed for a long time.

- Employ /im'plɔi/ (v): thuê

E.g: The company employs people on short contracts.

Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)

8 tháng 9 2018

Đáp án C